Thủ tục và điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Last updated on Tháng Một 20th, 2024 at 12:41 sáng

Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu là một biện pháp thuế hỗ trợ, giúp doanh nghiệp có thêm nguồn lực tái đầu tư, phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh và thúc đẩy hoạt động xuất khẩu. Chính sách hoàn thuế GTGT đối với việc xuất khẩu như thế nào, điều kiện cần đáp ứng và hồ sơ cần chuẩn bị để đảm bảo quá trình hoàn thuế xuất khẩu diễn ra thuận lợi, hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý:

  • Thông tư 219/2013/TT-BTC
  • Thông tư 130/2016/TT-BTC

Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu là gì?

Hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp khi tham gia xuất khẩu sẽ được miễn thuế 0%. Trong trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế, hoàn trả thuế sẽ được thực hiện theo 2 trường hợp sau đây:

  1. Doanh nghiệp chỉ thực hiện hoạt động xuất khẩu:
    • Doanh nghiệp sẽ được hoàn trả số thuế GTGT đã nộp ở khâu xuất khẩu theo từng tháng hoặc từng quý (tùy thuộc vào cách doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng hoặc theo quý).
    • Đối với số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ và vượt quá 300 triệu đồng, sẽ được hoàn trả. Nếu số thuế GTGT đầu vào dưới 300 triệu đồng, sẽ được khấu trừ vào tháng hoặc quý tiếp theo.
  2. Doanh nghiệp có cả hoạt động bán hàng nội địa và xuất khẩu:
    • Doanh nghiệp sẽ được hoàn trả thuế GTGT cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu, trong trường hợp số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ đạt từ 300 triệu đồng trở lên.
    • Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu dưới 300 triệu đồng sẽ được khấu trừ vào thời kỳ thuế kế tiếp.
hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu

>> Tham khảo: Có nên thuê dịch vụ hoàn thuế?

Đối tượng và điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Đối tượng được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Điều 18, Khoản 4 của Thông tư 219/2013/TT/BTC, đã được sửa đổi và bổ sung tại Điều 2 của Thông tư 25/2018/TT-BTC, quy định như sau: Các doanh nghiệp thực hiện việc kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ, khi có hoạt động xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ trong kỳ và tổng giá trị thuế chưa được khấu trừ tương ứng với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu từ 300 triệu trở lên sẽ được xem xét để được hoàn thuế GTGT.

Trong những trường hợp sau đây, đối tượng sẽ được hưởng quyền hoàn thuế GTGT:

  • Tổ chức kinh doanh có hàng hóa được ủy thác xuất khẩu.
  • Tổ chức kinh doanh ký hợp đồng gia công xuất khẩu với đối tác nước ngoài.
  • Doanh nghiệp kinh doanh có vật tư, hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng tại nước ngoài.
  • Doanh nghiệp tổ chức kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu trực tiếp tại địa phương của mình.

Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Các doanh nghiệp và tổ chức kinh doanh, khi tham gia hoạt động xuất khẩu, sẽ được hoàn thuế GTGT khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Đã có giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư hợp pháp, đồng thời sở hữu con dấu tuân theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện đăng ký kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  • Thực hiện hạch toán, xây dựng và lưu trữ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Ngoài ra, cần mở tài khoản tại ngân hàng theo mã số thuế của tổ chức kinh doanh.
  • Phát sinh hoạt động xuất khẩu và đạt tổng số thuế GTGT chưa khấu trừ của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu từ 300 triệu đồng trở lên.
  • Cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu về thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu.
hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu

>> Tham khảo: Điều kiện hoàn thuế GTGT dự án đầu tư

Cách tính hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu xuất khẩu 100%

Trong trường hợp tổ chức doanh nghiệp chỉ hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, việc xác định số thuế GTGT được hoàn sẽ dựa trên số thuế GTGT chưa khấu trừ của kỳ kê khai.

Lưu ý: Số thuế được hoàn ít nhất phải là 300 triệu đồng và không vượt quá 10% doanh thu xuất khẩu.

Ví dụ:

Một doanh nghiệp thuộc khu chế xuất, chuyên cung cấp hàng hóa cho thị trường nước ngoài. Trong quý 2 năm 2022, tờ khai thuế GTGT của công ty có các số liệu sau:

  • Thuế GTGT còn được khấu trừ từ quý 1: 200 triệu đồng.
  • Thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện khấu trừ cho hoạt động xuất khẩu: 700 triệu đồng.
  • Tổng doanh thu trong 2 quý đầu năm là 8 tỷ đồng, toàn bộ từ hoạt động xuất khẩu.
  • Giá trị hàng tồn kho có thuế GTGT đầu vào cuối kỳ là 2 tỷ đồng, tương đương với thuế GTGT đã kê khai và khấu trừ là 200 triệu đồng (với thuế suất 10%).

Công ty xác định số thuế GTGT hoàn lại từ quý 1 đến quý 2/2022 như sau:

  • Tổng số thuế GTGT được khấu trừ = (200 + 700 triệu đồng) = 900 triệu đồng, vượt quá mức tối thiểu là 300 triệu đồng. Do đó, công ty có thể thực hiện hoàn thuế GTGT trong quý 2.
  • 10% doanh thu xuất khẩu trong kỳ hoàn thuế = 800 triệu đồng, ít hơn số thuế GTGT chưa khấu trừ quý 2. Vì vậy, số thuế GTGT được hoàn là 800 triệu đồng.

Trường hợp doanh nghiệp gồm doanh thu xuất khẩu và doanh thu trong nước 

Doanh nghiệp có cả doanh thu từ xuất khẩu và doanh thu trong nước phải xem xét các bước sau:

➤ Đối với doanh nghiệp thực hiện cả hoạt động xuất khẩu và bán hàng trong nước trong kỳ kinh doanh, việc theo dõi hạch toán thuế GTGT đầu vào cần được thực hiện như sau:

  • Hạch toán thuế GTGT đầu vào riêng biệt để hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu;
  • Trong trường hợp không thể phân chia riêng biệt số thuế GTGT từ hai hoạt động, số thuế GTGT cho hoạt động xuất khẩu sẽ được tính dựa trên tỷ lệ doanh thu xuất khẩu so với tổng doanh thu trong kỳ hoàn thuế.
hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu

Trong đó:

  • Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong giai đoạn này bao gồm các khoản thuế GTGT đầu vào liên quan đến việc phục vụ hoạt động xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu kinh doanh trong nước chịu thuế trong giai đoạn, cùng với số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết từ giai đoạn trước đó.
  • Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu được tính bằng cách nhân số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của giai đoạn trước đó với tỷ lệ (Tổng doanh thu xuất khẩu trong giai đoạn / Tổng doanh thu hàng hóa và dịch vụ bán ra trong giai đoạn chịu thuế, bao gồm cả doanh thu xuất khẩu) x 100%.

➤ Trong trường hợp đơn vị kinh doanh thương mại mua hàng để xuất khẩu, việc loại trừ thuế GTGT của hàng tồn kho được thực hiện theo công thức sau:

hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu

Ví dụ minh họa:

Trong quý 2 năm 2022, báo cáo thuế GTGT của doanh nghiệp có các thông số sau:

  • Thuế GTGT được khấu trừ chuyển từ kỳ trước: 400 triệu đồng.
  • Thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu và kinh doanh trong nước trong kỳ: 500 triệu đồng.
  • Tổng doanh thu trong kỳ là 8 tỷ (trong đó, doanh thu xuất khẩu là 6 tỷ và doanh thu trong nước là 2 tỷ).
  • Tỷ lệ % Doanh thu xuất khẩu/Tổng doanh thu = 6/8×100% = 75%.

Số thuế GTGT được hoàn trong kỳ của hàng xuất khẩu được tính như sau:

  • Số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết của quý 2 = 400 + 500 – 200 triệu đồng = 700 triệu đồng.
  • Số thuế GTGT được hoàn trong kỳ là = 700 triệu đồng x 75% = 525 triệu đồng.

Lưu ý: Sau khi tính toán số thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu theo công thức quy định, nếu số thuế GTGT chưa được khấu trừ nhỏ hơn 300 triệu đồng, tổ chức kinh doanh sẽ không được hoàn thuế trong kỳ hiện tại và sẽ chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo. Nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu chưa được khấu trừ tổng cộng từ 300 triệu đồng trở lên, tổ chức kinh doanh sẽ được hoàn thuế GTGT theo kỳ đăng ký.

Hồ sơ và thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu

Hồ sơ chuẩn bị tiến hành hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

  • Hợp đồng bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong trường hợp ủy thác xuất khẩu, cần cung cấp hợp đồng ủy thác xuất khẩu và biên bản thanh lý hợp đồng hoặc biên bản xác nhận đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác xuất khẩu và bên nhận ủy thác xuất khẩu.
  • Tờ khai hải quan cho hàng xuất khẩu, tuân thủ các thủ tục hải quan.
  • Hóa đơn bán hàng, hóa đơn thương mại hoặc hóa đơn gia công.
  • Chứng từ thanh toán thông qua ngân hàng công ty.

Lưu ý: Có một số trường hợp không yêu cầu tờ khai hải quan:

  • Các tổ chức kinh doanh xuất khẩu phần mềm qua phương tiện điện tử cần thực hiện thủ tục xác nhận việc bên mua đã nhận được hàng theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
  • Các tổ chức kinh doanh xây lắp công trình ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan.
  • Các tổ chức kinh doanh cung cấp điện nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất, bao gồm lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng thiết yếu.

Thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

  • Bước 1: Doanh nghiệp điền thông tin vào tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo tháng/quý;
  • Bước 2: Kiểm tra toàn bộ hồ sơ và chứng từ, sau đó tính toán số thuế GTGT xuất khẩu cần hoàn theo quy định của mục III. Điền số thuế tính được vào mục 42 (tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn) trên tờ khai GTGT mẫu 01/GTGT trên trang thuế điện tử để nộp;
  • Bước 3: Chuẩn bị giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (Mẫu số: 01/ĐNHT – Ban hành theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính) và gửi đến cơ quan thuế. Tiếp theo, doanh nghiệp thực hiện các thủ tục kiểm tra và giao dịch trực tiếp với cơ quan thuế, cung cấp bổ sung hồ sơ và chứng từ khi cần thiết theo yêu cầu của cơ quan thuế.