Khái niệm giá thành sản phẩm và cách tính giá thành sản phẩm chi tiết nhất

Last updated on Tháng Sáu 8th, 2024 at 11:15 sáng

Giải quyết vấn đề chi phí luôn là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Để tối ưu hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cần áp dụng cách tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Hãy cùng Công ty TNHH Kế toán Minh Minh khám phá 6 công thức tính giá thành sản phẩm và cách thức áp dụng chúng trong thực tế qua bài viết dưới đây nhé!

1. Giá thành sản phẩm là gì?

1.1 Khái niệm

Giá thành sản phẩm được xác định là tổng số tiền của tất cả các chi phí liên quan đến lao động, nguyên vật liệu, công cụ, máy móc và một số yếu tố cần thiết khác để hoàn thiện sản phẩm trong điều kiện sản xuất thông thường của doanh nghiệp.

cách tính giá thành sản phẩm

Để hoàn thành một sản phẩm, doanh nghiệp thường phải chi trả các loại chi phí chính sau:

  • Chi phí nhân công trực tiếp;
  • Chi phí nguyên vật liệu (bao gồm cả nguyên vật liệu chính và phụ);
  • Chi phí sản xuất chung, bao gồm các chi phí như khấu hao, công cụ dụng cụ, nhân công quản lý, nguyên vật liệu tiêu hao…

1.2 Phân loại giá thành sản phẩm

Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm tính

Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:

  • Giá thành kế hoạch: Đây là giá thành được xác định vào thời điểm lập kế hoạch, dựa trên các chi phí dự kiến.
  • Giá thành định mức: Đây là giá thành được tính toán cho một thời kỳ cụ thể của dự án.
  • Giá thành thực tế: Đây là giá thành thực tế khi sản phẩm đã hoàn thành sản xuất.
cách tính giá thành sản phẩm

Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi chi phí phát sinh

Theo cách phân chia này, giá thành sản phẩm được chia thành hai loại:

  • Giá thành sản xuất: Bao gồm tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc tạo ra sản phẩm, như nguyên vật liệu, chi phí lao động và các chi phí phát sinh khác.
  • Giá thành tiêu thụ: Bao gồm chi phí sản xuất và cả các chi phí chung khác như chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, và chi phí phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng.

Việc xác định chính xác giá thành sản phẩm rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh và sự phát triển của doanh nghiệp. Chỉ khi tính đúng giá thành sản phẩm mới có cơ sở để xác định giá bán hợp lý.

2. Các bước tính giá thành sản phẩm chi tiết

Bước 1: Tập hợp các chi phí sản xuất (bao gồm xác định chi phí dở dang đầu kỳ, chi phí phát sinh trong kỳ, và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ).

Bước 2: Xác định sản lượng cần phân bổ

Qđk + Qsx = Qht + Qck

Bước 3: Lựa chọn phương pháp tính giá thành

Bước 4: Lập bảng tính giá thành

Tính giá thành là một trong những nghiệp vụ của kế toán mang tính phức tạp. Tuy nhiên, hiện nay đã có những giải pháp kế toán như các phần mềm cung cấp công cụ tự động tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành tự động, giúp kế toán tiết kiệm đáng kể thời gian và công sức.

3. Hướng dẫn cách tính giá thành sản phẩm

3.1 Cách tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn

Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thường được sử dụng trong các doanh nghiệp có quy trình sản xuất đơn giản, ít loại sản phẩm và sản xuất với số lượng lớn. Đặc trưng của những doanh nghiệp này là chu kỳ sản xuất ngắn.

Lĩnh vực áp dụng: Các ngành sản xuất điện, nước, khí nén, than,…

Đối tượng tính giá thành: Sản phẩm cuối cùng.

Công thức tính giá thành sản phẩm giản đơn:

Giá thành sản phẩm=Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ+Chi phí sản xuất trong kỳChi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

Giá thành trên một đơn vị sản phẩm=Giá thành sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành

Áp dụng ví dụ:

Trong tháng 9/2023, các chi phí phát sinh tập hợp có liên quan đến quy trình sản xuất duy nhất của sản phẩm A bao gồm: (đơn vị:1.000đ)

Khoản mục chi phíPhát sinh
Nguyên vật liệu trực tiếp200.000
Nhân công trực tiếp40.000
Sản xuất chung60.000

Doanh nghiệp không có sản phẩm dở dang ở đầu kỳ, cuối kỳ. Trong kỳ toàn bộ tất cả 100 sản phẩm A hoàn thành được nhập kho. Tính giá thành sản phẩm A.

Đáp án: (đơn vị:1.000đ)

Từ phương trình tính tổng giá thành, ta có cách tính giá thành sản phẩm A như sau:

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ=Giá thành sản phẩm + Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

Từ đó suy ra tổng giá thành  = 0 + (200.000+40.000+60.000) – 0 = 300.000

Giá thành đơn vị = 300.000/100 = 3.000

cách tính giá thành sản phẩm

3.2 Cách tính giá thành sản phẩm theo hệ số

Điều kiện áp dụng: Phương pháp tính giá thành theo hệ số được áp dụng trong các doanh nghiệp sử dụng cùng một lượng nguyên vật liệu và nhân công, thu được nhiều loại sản phẩm đồng thời. Phương pháp này không phân chia chi phí cho từng loại sản phẩm mà tập hợp chung cho toàn bộ quá trình sản xuất.

Đối tượng áp dụng tính giá thành: từng loại sản phẩm trong nhóm.

Công thức tính giá thành sản phẩm:

Tổng giá thành từng loại sản phẩm=Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ+Chi phí sản xuất trong kỳChi phí sản xuất dở dang cuối kỳxSố lượng từng loạixHệ số tính giá thành từng loại sản phẩm
Σ (Số lượng từng loại sản phẩm x Hệ số tính giá thành từng loại sản phẩm)
Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn=Tổng giá thành của tất cả các sản phẩm/Tổng số sản phẩm gốc

Trong đó:

  • Số sản phẩm tiêu chuẩn được tính bằng cách nhân số lượng sản phẩm của từng loại với hệ số quy đổi tương ứng của chúng.
  • Tổng giá thành sản xuất sản phẩm được tính bằng cách nhân số sản phẩm tiêu chuẩn với giá thành đơn vị của sản phẩm tiêu chuẩn.

Doanh nghiệp cần xác định riêng hệ số quy đổi cho từng loại sản phẩm khác nhau trên một loại sản phẩm, với hệ số tiêu chuẩn được quy ước là 1.

Áp dụng ví dụ:

Doanh nghiệp XY áp dụng quy trình sản xuất công nghệ đơn giản và khép kín. Từ quy trình này, hai sản phẩm X và Y được sản xuất. Doanh nghiệp đã xác định hệ số giá thành cho sản phẩm X là 1 và cho sản phẩm Y là 1.2.

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ được tính như sau: (đơn vị: 1.000đ)

Khoản mục chi phíDở dang đầu kỳPhát sinh
Nguyên vật liệu trực tiếp9.000120.000
Nhân công trực tiếp2.00016.000
Sản xuất chung3.00020.000

Cuối kỳ, đã hoàn thành 90 sản phẩm X và còn 10 sản phẩm X dở dang ở mức chế biến 50%. Đồng thời, hoàn thành 60 sản phẩm Y và có 10 sản phẩm Y dở dang ở mức chế biến 50%. Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm X và Y theo từng khoản mục. Chi phí nguyên vật liệu phát sinh một lần từ đầu quy trình công nghệ, trong khi các chi phí khác phát sinh dần theo quá trình.

Đáp án:

Xác định sản lượng theo sản phẩm tiêu chuẩn.

Tổng sản phẩm hoàn thành theo sản phẩm tiêu chuẩn = 90 x 1 + 60 x 1.2 = 162

Tổng sản phẩm dở dang để phân bổ chi phí nguyên vật liệu = 10 x 1 + 10 x 1.2 = 22

Tổng sản phẩm dở dang để phân bổ chi phí chế biến (nhân công trực tiếp, sản xuất chung) = 10 x 50% x 1 + 10 x 1.2 x 50% = 11

Phân bổ chi phí theo lượng đầu ra: 162 (Sản phẩm hoàn thành) + 22 (Sản phẩm dở dang)

Do có tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh giá theo tỷ lệ hoàn thành tương đương – phương pháp bình quân

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = (9.000 + 120.000) / (162 + 22) x 22 = 15.424

Chi phí nhân công trực tiếp = (2.000 + 16.000) / (162 + 11) x 11 = 1.144

Chi phí sản xuất chung = (3.000 + 20.000) / (162 + 11) x 11 = 1.462

Xác định giá thành sản phẩm tiêu chuẩn trong kỳ và quy đổi để tính giá thành sản phẩm thực tế

Sản lượng: 162 sản phẩm tiêu chuẩn

cách tính giá thành sản phẩm

3.3 Cách tính giá thành sản phẩm theo tỷ lệ

Điều kiện sử dụng: Các doanh nghiệp thường áp dụng phương pháp tỷ lệ để tính giá thành sản phẩm khi sản xuất các sản phẩm từ cùng loại nguyên liệu nhưng có quy cách và phẩm chất khác nhau, không thể sử dụng hệ số để quy đổi chúng.

Lĩnh vực ứng dụng: Các doanh nghiệp sản xuất như dệt may, sản xuất giày dép, sản xuất ống nước với các quy cách khác nhau.

Đối tượng tính giá thành: Từng loại sản phẩm trong cùng một nhóm.

Công thức tính giá thành sản phẩm theo tỷ lệ:

Giá thành thực tế sản phẩm=Giá thành định mức đơn vị sản phẩm từng loạixTỷ lệ chi phí (%)

Trong đó: 

Tỷ lệ (%) = (Tổng giá thành sản xuất thực tế của các loại sản phẩm / Tổng giá thành sản xuất định mức của các loại sản phẩm) x 100

Áp dụng ví dụ:

Tại Doanh nghiệp XYZ, đang sản xuất hai loại sản phẩm sắt là X1 và X2 với hai tiêu chuẩn chất lượng khác nhau. Chi phí sản xuất ban đầu và cuối kỳ không đáng kể, do đó chúng tôi không đánh giá sản phẩm dở dang. Chi phí thực tế trong kỳ bao gồm: (đơn vị: 1.000đ)

Khoản mục chi phíDở dang đầu kỳPhát sinh trong kỳ
Nguyên vật liệu trực tiếp0291.500
Nhân công trực tiếp038.400
Sản xuất chung025.600

Kết quả sản xuất được 100 sản phẩm X1 và 110 sản phẩm X2

Giá thành kế hoạch đơn vị từng quy cách được doanh nghiệp xây dựng như sau:

Khoản mục chi phíSản phẩm X1Sản phẩm X2
Nguyên vật liệu trực tiếp1.0001.500
Nhân công trực tiếp100200
Sản xuất chung100200

Hãy tính giá thành sản xuất của X1 và X2 trong kỳ?

Đáp án:

Tổng tiêu chuẩn phân bổ là giá thành kế hoạch theo sản lượng thực tế (đơn vị: 1.000đ)

Khoản mục chi phíGiá thành kế hoạch X1Giá thành kế hoạch X2Tổng giá thành kế hoạchTổng giá thành thực tếTỷ lệ phân bổ
Nguyên vật liệu trực tiếp    100.000165.000    265.000291.500    1,1
Nhân công trực tiếp10.00022.000   32.000  38.400     1,2
Sản xuất chung10.00022.000   32.000  25.600    0,8

Xác định tỷ lệ tính giá thành cho từng khoản mục chi phí

Với Sản phẩm X1: 100

Khoản mục chi phíGiá thành kế hoạch X1Tỉ lệ  phân bổGiá thành X1Giá thành đơn vị X1
Nguyên vật liệu trực tiếp    100.0001,1        110.0001.100
Nhân công trực tiếp      10.0001,2          12.000120
Sản xuất chung      10.0000,8            8.000 80

Sản phẩm X2: 110

Khoản mục chi phíGiá thành kế hoạch X1Tỉ lệ phân bổGiá thành X1Giá thành đơn vị X1
Nguyên vật liệu trực tiếp    165.0001,1  181.500 1.650
Nhân công trực tiếp      22.0001,2   26.400240
Sản xuất chung      22.0000,8   17.600160
cách tính giá thành sản phẩm

3.4 Cách tính giá thành sản phẩm theo phương pháp loại trừ sản phẩm phụ

Điều kiện sử dụng: Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ được áp dụng trong các doanh nghiệp thực hiện cùng quy trình sản xuất với sản phẩm chính và sản xuất cả sản phẩm phụ.

Lĩnh vực áp dụng: Các doanh nghiệp sản xuất mì ăn liền, bia, rượu, đường, và các ngành công nghiệp tương tự.

Đối tượng tính giá thành: Sản phẩm chính được xác định.

Công thức:

Tổng giá thành sản phẩm chính=Giá trị sản phẩm chính dở dang đầu kỳ+Tổng chi phí phát sinh trong kỳGiá trị sản phẩm phụ ước tính thu hồiGiá trị sản phẩm chính dở dang cuối kỳ

3.5 Cách tính giá thành sản phẩm theo phương pháp liên hợp

Điều kiện sử dụng: Các tổ chức thường áp dụng phương pháp liên hợp là những đơn vị có tính chất đặc biệt về quy trình công nghệ và sản phẩm, đặc biệt cần phải kết hợp nhiều phương pháp để tính giá thành.

Lĩnh vực áp dụng: Các doanh nghiệp trong ngành may mặc, đóng giày, sản xuất hóa chất, và dệt kim.

Công thức: Phương pháp liên hợp là sự kết hợp linh hoạt giữa các phương pháp đã được mô tả phù hợp với điều kiện và tình huống cụ thể, như việc kết hợp phương pháp hệ số với việc loại trừ giá trị sản phẩm phụ.

Bài viết trên đã cung cấp những kiến thức cơ bản về cách tính giá thành sản phẩm và cách áp dụng chúng trong thực tế kinh doanh, hỗ trợ quản lý tài chính doanh nghiệp một cách hiệu quả. Còn vấn đề thắc mắc vui lòng liên hệ với Công ty TNHH Kế toán Minh Minh qua Hotline 0973.53.59.56.