Tổng hợp các loại thuế của hộ kinh doanh


Bạn đang tìm hiểu về các loại thuế của hộ kinh doanh phải nộp? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp chi tiết về các loại thuế quan trọng mà hộ kinh doanh cần nắm rõ. Bạn sẽ hiểu được cách tính thuế và cũng sẽ khám phá những trường hợp được miễn thuế. Với thông tin này, bạn có thể tự tin hơn trong việc quản lý thuế cho hộ kinh doanh của mình. Hãy cùng Kế toán Minh Minh khám phá nhé!

Các loại thuế của hộ kinh doanh phải nộp

Theo quy định về quản lý thuế, hộ kinh doanh gia đình, hay còn gọi là hộ kinh doanh cá thể, phải nộp 3 loại thuế chính sau đây:

  • Lệ phí môn bài (áp dụng cho hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể)
  • Thuế giá trị gia tăng (áp dụng cho các hoạt động mua bán, cung cấp dịch vụ của hộ kinh doanh cá thể)
  • Thuế thu nhập cá nhân (áp dụng cho thu nhập mà hộ kinh doanh cá thể thu được từ hoạt động kinh doanh)
thuế của hộ kinh doanh

Ngoài các loại thuế trên, hộ kinh doanh cá thể còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên, và các loại thuế khác nếu hoạt động kinh doanh liên quan đến hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các quy định luật về môi trường và tài nguyên.

Cách tính các loại thuế của hộ kinh doanh

thuế của hộ kinh doanh

Lệ phí môn bài

Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2017, lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sẽ được tính dựa vào mức thu nhập hàng năm của hộ kinh doanh đó. Có 3 mức lệ phí như sau:

  • Doanh thu từ 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm: Lệ phí môn bài là 300.000 đồng/năm.
  • Doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm: Lệ phí môn bài là 500.000 đồng/năm.
  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Lệ phí môn bài là 1.000.000 đồng/năm.

Có các trường hợp được miễn lệ phí môn bài:

  • Hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống được xác định để miễn lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định.

Lưu ý: Nếu hộ kinh doanh mới thành lập và đã có đăng ký thuế, mã số thuế, và mã số doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm, thì họ sẽ phải nộp lệ phí môn bài cho cả năm. Đối với các hộ kinh doanh sản xuất và kinh doanh nhưng không khai báo lệ phí môn bài, họ sẽ bị yêu cầu nộp lệ phí môn bài cho cả năm mà không phụ thuộc vào thời điểm phát hiện.

>> Xem thêm: Mức thuế, bậc nộp thuế môn bài 2023

Thuế GTGT và Thuế TNCN

Đối tượng áp dụng cho quy định này là các hộ kinh doanh có thu nhập hàng năm trên 100 triệu đồng.

Nếu hộ kinh doanh có doanh thu dưới hoặc bằng 100 triệu đồng, họ sẽ không phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

Cách tính thuế được thực hiện như sau:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT.
  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN.

Trong đó:

– Doanh thu tính thuế GTGT bao gồm toàn bộ số tiền từ việc bán hàng, gia công, hoa hồng và cung ứng dịch vụ trong một khoảng thời gian cụ thể. Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán và sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế, doanh thu tính thuế bao gồm cả doanh thu từ thuế khoán và doanh thu ghi trên hóa đơn. Điều này đảm bảo tính toàn vẹn và chính xác trong việc tính thuế TNCN.

– Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu bao gồm tỷ lệ thuế GTGT và TNCN được áp dụng theo từng ngành nghề. Theo điểm b, khoản 2, Điều 2 của Thông tư 92/2015/TT-BTC, các ngành, lĩnh vực kinh doanh khác nhau sẽ áp dụng các tỷ lệ thuế khác nhau. Dưới đây là các chi tiết cụ thể:

+ Phân phối và cung cấp hàng hóa nhằm đảm bảo hoạt động này diễn ra thuận lợi. Tỷ lệ thuế GTGT là 1% và áp dụng cho các loại hàng hóa. Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5% và áp dụng cho thu nhập cá nhân.

+ Dịch vụ xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu phải đóng thuế GTGT là 5% và thuế TNCN là 2%.

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ liên quan đến hàng hóa và xây dựng với bao thầu nguyên vật liệu có tỷ lệ thuế GTGT là 3%, đối với thuế TNCN tỷ lệ là 1,5%.

+ Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế GTGT sẽ là 2% và tỷ lệ thuế TNCN là 1%.


Lưu ý: Trong trường hợp cá nhân kinh doanh không thể xác định hoặc xác định không chính xác doanh thu để tính thuế khoán, cơ quan thuế có quyền xác định doanh thu dựa trên quy định pháp luật về quản lý thuế.