Mức thuế, bậc nộp thuế môn bài 2023

Trong lĩnh vực tài chính, mức thuế và bậc nộp thuế môn bài đã trở thành chủ đề quan trọng. Với những thay đổi mới được áp dụng, việc hiểu rõ về bậc nộp thuế môn bài không chỉ là nhiệm vụ của người nộp thuế, mà còn là điều cần thiết cho mỗi cá nhân và doanh nghiệp.

Mức thuế và bậc nộp thuế môn bài 2023

bậc nộp thuế môn bài
Bậc nộp thuế môn bài 2023

Theo quy định của Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài cho năm 2022 được quy định như sau:

  • Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
    • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm.
    • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm.
    • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
    Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức được quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp không có vốn điều lệ, mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
    • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
    • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
    • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
    Doanh thu được sử dụng để xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh), khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp), áp dụng các qui định sau:
    • Trường hợp kết thúc trong 6 tháng đầu năm, nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
    • Trường hợp kết thúc trong 6 tháng cuối năm, nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hơn nữa, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể và tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh trong 6 tháng đầu năm, nộp mức lệ phí môn bài cả năm; trong 6 tháng cuối năm, nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

>> Xem thêm: Các hình thức nộp thuế môn bài 2023

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
STTCăn cứ thu thuế môn bàiMức thu thuế môn bài
1Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng3.000.000 đồng/năm
2Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống2.000.000 đồng/năm
3Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác1.000.000 đồng/năm
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
1Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm1.000.000 đồng/năm
2Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm500.000 đồng/năm
3Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm300.000 đồng/năm
4Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đìnhTheo hướng dẫn của Bộ Tài chính
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh cá thể thuộc các trường hợp được miễn lệ phí môn bài
1Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thểMiễn thuế môn bài 3 năm kể từ ngày được cấp GPKD
2Doanh nghiệp & các đơn vị phụ thuộc thành lập trong năm 2023Miễn thuế môn bài năm 2023
3Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuốngMiễn thuế môn bài
4Cá nhân, hộ kinh doanh lần đầu ra hoạt động sản xuất kinh doanhMiễn thuế môn bài năm 2023