Chuẩn mực kiểm toán là một yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy trong lĩnh vực tài chính. Ở Việt Nam, các chuẩn mực kiểm toán này không ngừng được cập nhật và áp dụng để đáp ứng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá, tìm hiểu về tầm quan trọng của các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Hãy cùng đi vào chi tiết để khám phá những điểm đáng chú ý của danh sách này.
1. Chuẩn mực kiểm toán là gì?
Chuẩn mực là những nguyên tắc tối thiểu để làm cơ sở đánh giá chất lượng công việc. Trong lĩnh vực kiểm toán, nhiệm vụ chính là kiểm tra báo cáo tài chính của một tổ chức. Ngoài ra còn đưa ra ý kiến về tính minh bạch và đáng tin cậy của báo cáo đó. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác quá trình kiểm toán, cần có những tiêu chuẩn được áp dụng.
>> Xem thêm: Kiểm toán thuế là gì? Lợi ích khi sử dụng dịch vụ kiểm toán thuế?
2. Ý nghĩa của các chuẩn mực kiểm toán
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán thực chất là dẫn đường cho mọi hoạt động kiểm toán. Những quy định và hướng dẫn nguyên tắc, thủ tục và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán. Đây là là những nguyên tắc căn bản mà kiểm toán viên phải tuân thủ khi tiến hành kiểm toán.
Bằng cách áp dụng đúng và hiệu quả các nguyên tắc này, kiểm toán viên đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo kiểm toán. Điều này không chỉ tăng cường giá trị của các tài liệu kiểm toán, mà còn đóng góp vào việc công khai và phát triển nền kinh tế, tài chính quốc gia.
Chuẩn mực kiểm toán còn đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn và phát hiện các sai sót, gian lận trong quản lý và sử dụng tài chính, nguồn lực của Nhà nước. Bằng cách thi hành đúng các quy định và hướng dẫn của chuẩn mực, kiểm toán viên đảm bảo rằng các hoạt động tài chính được tiến hành theo quy trình đúng quy định và các rủi ro có thể xảy ra được giảm thiểu. Điều này góp phần bảo vệ quyền lợi của công chúng và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của quốc gia.
3. Danh sách 39 các chuẩn mực kiểm toán hiện hành và mới nhất
Hiện nay, danh sách các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đã được ban hành từ năm 2012 đến năm 2015 bao gồm tổng cộng 39 chuẩn mực. Các chuẩn mực này được công bố thông qua ba thông tư khác nhau.
- Ngày 6 tháng 12 năm 2012, Thông tư 214/2012/TT-BTC đã được ban hành, chứa 37 chuẩn mực kiểm toán.
- Ngày 8 tháng 5 năm 2015, hai thông tư khác đã được phát hành. Thông tư số 67/2015/TT-BTC tập trung vào chuẩn mực kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
- Thông tư số 70/2015/TT-BTC cung cấp những quy định về chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.
>> Xem thêm: Có bao nhiêu chuẩn mực kế toán tại Việt Nam.
Danh sách 39 các chuẩn mực kiểm toán
1. Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1: Kiểm soát chất lượng doanh nghiệp thực hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác (VSQC1).
2. Chuẩn mực kiểm toán 200: Mục tiêu tổng thể của Kiểm toán viên và Doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
3. Chuẩn mực số 210: Hợp đồng kiểm toán.
4. Chuẩn mực số 220: Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính.
5. Chuẩn mực số 230: Tài liệu, hồ sơ kiểm toán.
6. Chuẩn mực số 240: Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính.
7. Chuẩn mực số 250: Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán báo cáo tài chính.
8. Chuẩn mực số 260: Trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm toán.
9. Chuẩn mực số 265: Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán.
10. Chuẩn mực số 300: Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính.
11. Chuẩn mực số 315: Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông Số 12. qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị.
13. Chuẩn mực số 320: Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán.
14. Chuẩn mực số 330: Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá
15. Chuẩn mực số 402: Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài
16. Chuẩn mực số 450: Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán.
17. Chuẩn mực số 500: Bằng chứng kiểm toán.
18. Chuẩn mực số 501: Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt.
19. Chuẩn mực số 505: Thông tin xác nhận từ bên ngoài.
20. Chuẩn mực số 510: Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ.
21. Chuẩn mực số 520: Thủ tục phân tích.
22. Chuẩn mực số 530: Lấy mẫu kiểm toán.
23. Chuẩn mực số 540: Kiểm toán các ước tính kế toán.
24. Chuẩn mực số 560: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán.
25. Chuẩn mực số 570: Hoạt động liên tục.
26. Chuẩn mực số 580: Giải trình bằng văn bản.
27. Chuẩn mực số 600: Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn.
28. Chuẩn mực số 610: Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ.
29. Chuẩn mực số 620: Sử dụng công việc của chuyên gia.
30. Chuẩn mực số 700: Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
31. Chuẩn mực số 705: Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần.
32. Chuẩn mực số 706: Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính.
33. Chuẩn mực số 710: Thông tin so sánh – Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so sánh.
34. Chuẩn mực số 720: Các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán
35. Chuẩn mực số 800: Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt.
36. Chuẩn mực số 805: Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính.
37. Chuẩn mực số 810: Dịch vụ báo cáo về báo cáo tài chính tóm tắt.
38. Chuẩn mực số 1000: Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
39. Công bố chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam.
Các chuẩn mực liên quan
Chuẩn mực 901: Công tác soát xét báo cáo tài chính.
Chuẩn mực 902: Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thoả thuận trước.
Chuẩn mực 930: Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính.
Chuẩn mực 1000: Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành.
Quyết định 87/2005/QĐ – BTC: Công bố chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam.
Việc tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Mặc dù việc áp dụng có thể gặp phải một số thách thức, nhưng cũng mang đến cơ hội để nâng cao chất lượng kiểm toán tại Việt Nam. Kết thúc bài viết, hy vọng rằng những thông tin về danh sách các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam sẽ mang lại ích lợi cho bạn.