Last updated on Tháng Năm 9th, 2024 at 12:29 sáng
Trong thời đại toàn cầu hóa kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp tham gia hoạt động quốc tế ngày càng phổ biến. Việc thực hiện nhập khẩu qua cửa khẩu hải quan ngày càng đòi hỏi quy trình xin cấp giấy phép nhập khẩu nhanh chóng và chính xác, nhằm tiết kiệm thời gian cho cả doanh nghiệp và các cơ quan chức năng liên quan.
1. Giấy phép nhập khẩu là gì?
Giấy phép xuất nhập khẩu là bước quan trọng, chứng minh sự hợp pháp và cho phép hàng hóa, dịch vụ trong nước tham gia thị trường quốc tế. Nó là tài liệu liên quan đến việc di chuyển hàng hóa qua biên giới, qua nhiều phương tiện và con đường khác nhau. Tương tự như việc xin cấp giấy phép kinh doanh, việc xin giấy phép xuất nhập khẩu cũng đòi hỏi tuân thủ các điều kiện cụ thể.
Xin giấy phép nhập khẩu là bước cần thiết khi muốn tham gia hoạt động nhập khẩu. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, có nhiều loại giấy phép nhập khẩu khác nhau và các yêu cầu tương ứng. Cần phải hiểu rõ các tiêu chuẩn và loại giấy phép cần thiết cho từng loại hàng hóa. Để giải quyết những lo lắng này, các dịch vụ công online sẽ cung cấp thông tin chi tiết và hỗ trợ về việc xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu hàng hóa.
2. Các loại giấy phép nhập khẩu
Các loại giấy phép nhập khẩu được phân loại dựa vào cách thức cấp phép và đối tượng được cấp:
- Theo phương thức cấp phép:
- Giấy phép nhập khẩu tự động: Được cấp tức thì sau khi đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Giấy phép nhập khẩu không tự động: Được cấp sau khi cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và điều kiện nhập khẩu.
- Theo đối tượng cấp phép:
- Giấy phép nhập khẩu dành cho thương nhân: Dành cho các thương nhân đã đăng ký kinh doanh nhập khẩu.
- Giấy phép nhập khẩu dành cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác: Dành cho các đối tượng khác có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa.
3. Sự quan trọng của giấy phép xuất nhập khẩu
Có nhiều lý do cho thấy sự cần thiết của việc quản lý hàng hóa nhập khẩu. Dưới đây là tóm tắt trong 3 lý do chính:
- Quản lý chất lượng hàng hóa: Chất lượng hàng hóa là yếu tố quan trọng khi muốn thương mại trên thị trường, bất kể là hàng nội địa hay nhập khẩu. Việc yêu cầu giấy phép nhập khẩu không chỉ giúp tránh việc nhập khẩu quá mức, mà còn đảm bảo cho hệ thống quản lý nhà nước về vấn đề thương mại quốc tế.
- Thuế nhập khẩu: Thuế nhập khẩu là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, việc áp dụng thuế không thể tự ý, đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập. Việc cấp giấy phép nhập khẩu giúp phân loại hàng hóa được miễn thuế và xác định mức thuế phải nộp.
- Bảo vệ hàng hóa trong nước: Giấy phép nhập khẩu đôi khi được coi là biện pháp để ngăn chặn hàng hóa nước ngoài tràn vào thị trường trong nước một cách quá mức, giúp xây dựng một môi trường cạnh tranh công bằng giữa hàng hóa sản xuất trong nước và hàng hóa nhập khẩu.
4. Điều kiện cấp giấy phép nhập khẩu
Đối tượng thực hiện nhập khẩu
Thương nhân Việt Nam không phải là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh nhập khẩu và các hoạt động liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh, trừ các mặt hàng thuộc danh mục cấm nhập khẩu.
Chi nhánh của thương nhân được ủy quyền để nhập khẩu.
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, khi thực hiện hoạt động nhập khẩu, phải tuân thủ các cam kết quốc tế của Việt Nam, danh mục hàng hóa và lộ trình do Bộ Công Thương công bố, cũng như tuân thủ pháp luật hiện hành.
Hàng hóa nhập khẩu phải thực hiện xin cấp giấy phép nhập khẩu
Đối với hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
Hàng hóa nhập khẩu | |
1 | Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ. |
2 | Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh Mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép. |
3 | Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan:a) Muối.b) Thuốc lá nguyên liệu.c) Trứng gia cầm.d) Đường tinh luyện, đường thô. |
4 | Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất. |
Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. | |
Tiền chất công nghiệp. | |
5 | Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp. |
6 | Nguyên liệu thuốc lá, sản phẩm thuốc lá, giấy vấn điếu thuốc lá; máy móc, thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá và phụ tùng thay thế. |
Đối với hàng hóa thuộc thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao Thông Vận Tải
B | Hàng hóa nhập khẩu |
1 | Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải. |
Đối với hàng hóa thuộc phạm vi quản lý Của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
B | Hàng hóa nhập khẩu |
1 | Thuốc thú y và nguyên liệu sản xuất thuốc thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. |
2 | Chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất dùng trong thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. |
3 | a) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm Mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài;b) Thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS);c) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để khảo nghiệm nhằm Mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;d) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để thử nghiệm, nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;đ) Thuốc trong Danh Mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn. |
4 | Giống vật nuôi ngoài danh Mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. |
5 | Giống cây trồng, sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh Mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam. |
6 | Giống cây trồng chưa có trong danh Mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với Mục đích hợp tác quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các Chương trình, dự án đầu tư. |
7 | Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản ngoài danh Mục được phép lưu hành tại Việt Nam. |
8 | Phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam trong các trường hợp sau:a) Phân bón để khảo nghiệm;b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;c) Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam;d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu;đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu;g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;h) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón. |
9 | Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật. |
10 | a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm từ tự nhiên thuộc Phụ lục I CITES không vì Mục đích thương mại.b) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp từ tự nhiên thuộc Phụ lục II, III CITES; và mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cây nhân tạo. |
11 | a) Nguyên liệu sản xuất chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản. |
b) Sản phẩm hoàn chỉnh có trong Danh Mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh Mục sản phẩm nhập khẩu có Điều kiện. | |
c) Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có tên trong Danh Mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh Mục sản phẩm nhập khẩu có Điều kiện. | |
12 | a) Giống thủy sản được nhập khẩu thông thường. |
b) Giống thủy sản nhập khẩu có Điều kiện. | |
c) Giống thủy sản chưa có trong danh Mục được phép nhập khẩu thông thường lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam. | |
13 | a) Thủy sản sống làm thực phẩm có trong danh Mục được nhập khẩu thông thường. |
b) Thủy sản sống làm thực phẩm ngoài danh Mục các loài thủy sản sống được nhập khẩu làm thực phẩm tại Việt Nam, |
Đối với hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
B | Hàng hóa nhập khẩu |
1 | Phế liệu. |
Đối với hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông Tin và Truyền Thông
B | Hàng hóa nhập khẩu |
1 | Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch). |
2 | Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính. |
3 | Hệ thống chế bản chuyên dùng ngành in. |
4 | Máy in các loại: ốp-xét (offset), flexo, ống đồng, letterpress, máy in lưới (lụa); Máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu. |
5 | Sản phẩm an toàn thông tin mạng, bao gồm:a) Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng;b) Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng;c) Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập. |
Đối với hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch
B | Hàng hóa nhập khẩu |
1 | Tác phẩm điện ảnh, tác phẩm nghệ thuật biểu diễn và sản phẩm nghe nhìn khác, được ghi trên mọi chất liệu. |
2 | Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh. |
3 | Máy, thiết bị trò chơi điện tử có cài đặt Chương trình trò chơi điện tử; máy, thiết bị trò chơi điện tử có cài đặt Chương trình trò chơi điện từ có thưởng và bàn, thiết bị trò chơi chuyên dùng casino. |
4 | Đồ chơi trẻ em. |
Đối với hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y Tế
B | Hàng hóa nhập khẩu |
1 | Thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành, trừ thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
2 | Nguyên liệu làm thuốc là dược chất đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam. |
3 | Nguyên liệu làm thuốc là dược chất để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. |
4 | Trang thiết bị y tế đã có số lưu hành. |
5 | Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn, dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã có giấy phép lưu hành. |
6 | Thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
7 | Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
8 | Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. |
9 | Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
10 | Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. |
11 | Thực phẩm nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm. |
12 | Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế. |
13 | Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ Mục đích viện trợ. |
14 | Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho Mục đích chữa bệnh cá nhân. |
15 | Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu. |
16 | Chế phẩm nhập khẩu phục vụ Mục đích viện trợ; sử dụng cho Mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu). |
17 | Mỹ phẩm. |
Đối với hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam
B | Hàng hóa nhập khẩu |
1 | Vàng nguyên liệu. |
5. Hồ sơ và quy trình cấp giấy phép nhập khẩu
Hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu
- Bản đề nghị cấp giấy phép từ thương nhân: 1 bản gốc.
- Bản sao của giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có đóng dấu của thương nhân.
- Các tài liệu pháp lý khác theo quy định.
Thủ tục và quy trình cấp giấy phép nhập khẩu
Quy trình đăng ký giấy phép nhập khẩu được quy định trong Điều 13 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP. Quy trình này bao gồm các bước sau:
1. Chuẩn bị hồ sơ
Các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa từ danh mục phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhập khẩu theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
2. Nộp hồ sơ
Hồ sơ đăng ký nhập khẩu phải được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc cấp giấy phép nhập khẩu.
3. Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhập khẩu và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
4. Xem xét hồ sơ
Cơ quan nhà nước sẽ xem xét hồ sơ đăng ký nhập khẩu và các điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật.
5. Ra quyết định cấp giấy phép hoặc từ chối
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép nhập khẩu hoặc thông báo từ chối.
6. Nhận giấy phép
Tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa sẽ nhận giấy phép nhập khẩu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Cách tra cứu giấy phép nhập khẩu
Để tra cứu giấy phép nhập khẩu, có hai phương pháp sau:
Phương pháp 1: Tra cứu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia:
- Truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia tại địa chỉ https://www.gov.vn/.
- Chọn mục “Tra cứu” trên trang chủ.
- Tiếp theo, chọn “Tra cứu giấy phép nhập khẩu”.
- Nhập mã số giấy phép nhập khẩu hoặc số tờ khai hải quan.
- Bấm “Tìm kiếm” để hiển thị kết quả.
Kết quả tra cứu sẽ bao gồm các thông tin sau:
- Mã số giấy phép nhập khẩu.
- Số tờ khai hải quan.
- Tên hàng hóa.
- Số lượng hàng hóa.
- Đơn vị tính.
- Trị giá hàng hóa.
- Ngày cấp giấy phép nhập khẩu.
- Ngày hết hạn giấy phép nhập khẩu.
Phương pháp 2: Tra cứu trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Truy cập trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu.
- Tìm kiếm mục “Tra cứu giấy phép nhập khẩu”.
- Nhập mã số giấy phép nhập khẩu hoặc số tờ khai hải quan.
- Bấm “Tìm kiếm”.
Kết quả tra cứu sẽ tương tự như kết quả tra cứu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Ngoài ra, bạn cũng có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được hỗ trợ tra cứu.
7. Dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép xuất nhập khẩu uy tín tại Đồng Nai
Để giúp doanh nghiệp nhanh chóng hoàn thiện các thủ tục xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu, có nhiều tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ pháp lý. Tuy nhiên, việc lựa chọn đơn vị uy tín và chất lượng vẫn là vấn đề quan trọng. Dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực này, cam kết cung cấp các dịch vụ giấy phép và kế toán xuất nhập khẩu nhằm hỗ trợ toàn diện cho doanh nghiệp.
Lợi ích mà Công ty TNHH Kế toán Minh Minh mang lại cho khách hàng bao gồm:
- Tư vấn chuyên nghiệp từ các chuyên gia có kinh nghiệm.
- Hỗ trợ tư vấn và thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan.
- Đồng hành và hỗ trợ khách hàng suốt quá trình.
- Cam kết hoàn thành đến cùng với thành công 100% và thời gian nhanh nhất.
Kế toán Minh MInh là đối tác đáng tin cậy mà bạn không thể bỏ qua. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline 0916.53.59.56 để biết thêm thông tin chi tiết và nhận được tư vấn trực tiếp cho vấn đề của bạn.