Last updated on Tháng Bảy 27th, 2024 at 03:33 chiều
Hiện nay, Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng, do đó, nhu cầu của các doanh nghiệp tại Việt Nam về chuyên gia và lao động nước ngoài đang tăng lên rõ rệt. Tuy nhiên, để người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp và lâu dài tại Việt Nam, giấy phép lao động là một yêu cầu không thể thiếu.
Công ty TNHH Kế toán Minh Minh, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn giấy phép, sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan và đầy đủ về giấy phép lao động tại Việt Nam trong bài viết này. Hãy cùng theo dõi nhé!
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động là một tài liệu quan trọng cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép này có ghi rõ các thông tin của người lao động như:
- Họ tên,
- Số hộ chiếu,
- Ngày tháng năm sinh,
- Quốc tịch,
- Số hộ chiếu,
- Tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc,
- Vị trí làm việc.
Đây là giấy tờ rất quan trọng đối với người nước ngoài muốn làm việc ở Việt Nam, vì theo Điều 31 Nghị định số 28/2020/NĐ-CP:
- Người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động mà làm việc tại Việt Nam sẽ bị phạt từ 15.000.000 đến 25.000.000 đồng hoặc bị trục xuất theo Luật lao động năm 2012.
- Người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, hoặc sử dụng lao động nước ngoài có giấy phép lao động hết hạn hoặc văn bản xác nhận không còn hiệu lực, có thể bị phạt đến 75.000.000 đồng tùy theo số lượng lao động liên quan.
Để tránh các khoản phạt hành chính và những hậu quả liên quan, các công ty cần phải hoàn thành thủ tục xin cấp giấy phép lao động trước khi người nước ngoài bắt đầu làm việc. Ngoài ra, giấy phép lao động cũng là điều kiện quan trọng để người lao động nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú 2 năm tại Việt Nam.
Đối tượng nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?
Những đối tượng đủ điều kiện để xin cấp mới giấy phép lao động được quy định chi tiết trong Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Đó là những người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam với mục đích:
- Thực hiện hợp đồng lao động.
- Chuyển công tác nội bộ trong doanh nghiệp.
- Thực hiện các hợp đồng hoặc thỏa thuận kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
- Cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ.
- Làm việc cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
- Giữ vai trò nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Tham gia các gói thầu hoặc dự án tại Việt Nam.
Ngoài ra, luật cũng nêu rõ các đối tượng có thẩm quyền bảo lãnh xin cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài, bao gồm:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Nhà thầu tham gia đấu thầu và thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh doanh nghiệp hoặc các cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội và tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp giấy đăng ký hoạt động.
- Tổ chức sự nghiệp và cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức quốc tế, văn phòng dự án nước ngoài tại Việt Nam; các cơ quan, tổ chức được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài theo hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- Hộ kinh doanh và cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều kiện người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Theo quy định hiện hành, lao động nước ngoài muốn xin giấy phép lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Năng lực hành vi dân sự: Người lao động nước ngoài phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Sức khỏe:Người lao động nước ngoài phải có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Pháp lý: Người lao động nước ngoài không được có tiền án tiền sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật Việt Nam và quốc tế.
- Chuyên môn và Kinh nghiệm: Người lao động nước ngoài phải là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và có đầy đủ các giấy tờ chứng minh theo quy định tại Điều 3 Nghị định 152. Cụ thể:
- Đối với chuyên gia:
- Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực được đào tạo, phù hợp với vị trí công việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Đối với lao động kỹ thuật:
- Có chứng chỉ đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 1 năm và ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo, được hợp pháp hóa lãnh sự; hoặc
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong vị trí công việc phù hợp tại Việt Nam.
- Đối với giám đốc điều hành, nhà quản lý:
- Cần có quyết định bổ nhiệm,
- Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong vị trí công việc phù hợp tại Việt Nam.
- Đối với chuyên gia:
Hồ sơ và thủ tục làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
Để đảm bảo việc xin cấp mới giấy phép lao động diễn ra thuận lợi, bạn cần thực hiện theo bốn bước chính sau đây. Tuy nhiên, quy trình và hồ sơ yêu cầu có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể tại Việt Nam.
Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài
Ngoài các nhà thầu, tất cả các nhà tuyển dụng có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đều phải chuẩn bị một bộ hồ sơ giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài để trình lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ này cần được nộp ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu sử dụng lao động nước ngoài.
Hồ sơ bao gồm:
- Bản sao Đăng ký kinh doanh.
- Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng, có thể là:
- Công văn giải trình theo mẫu 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP, nếu đây là lần đầu tiên bạn đăng ký sử dụng lao động nước ngoài, HOẶC
- Công văn giải trình theo mẫu 02/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP, nếu bạn đã từng được chấp thuận nhưng có thay đổi nhu cầu.
- Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện pháp lý của doanh nghiệp).
Nơi nộp hồ sơ: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi lao động nước ngoài sẽ làm việc. Thời gian xét duyệt là 10 ngày làm việc.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động
Khi đang chờ kết quả chấp thuận từ Bước 1, bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI.
- Giấy chứng nhận sức khỏe hợp pháp hóa lãnh sự và dịch tiếng Việt, có thể từ nước ngoài hoặc từ các cơ sở y tế tại Việt Nam.
- Lý lịch tư pháp của người nước ngoài, hợp pháp hóa lãnh sự và dịch tiếng Việt, cấp trong vòng 6 tháng.
- Bản sao công chứng hộ chiếu và visa của người nước ngoài.
- Tài liệu chứng minh trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc của người lao động (Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm, v.v.), hợp pháp hóa lãnh sự và dịch tiếng Việt.
- 02 ảnh màu kích thước 4×6 cm, phông nền trắng, không đeo kính.
- Các giấy tờ liên quan khác như quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, Điều lệ công ty, v.v.
Khi nhận được văn bản thông báo chấp thuận từ Bước 1, bạn cần bổ sung bản gốc của văn bản này vào hồ sơ xin giấy phép lao động.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động
Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cần được nộp lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại tỉnh nơi người lao động nước ngoài sẽ làm việc, ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nộp phí và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nếu không, bạn sẽ được yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ.
Thời gian xử lý hồ sơ là khoảng 5 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
Bước 4: Nhận giấy phép lao động
Trong vòng 5 ngày làm việc, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động theo mẫu 12/PLI. Nếu bị từ chối, bạn sẽ nhận được văn bản giải thích lý do từ cơ quan chức năng.
Thời hạn cấp giấy phép lao động
Phần này sẽ giải thích chi tiết về cách quy định thời gian của giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của Bộ luật Lao động.
Theo Điều 10 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động sẽ được xác định dựa trên các trường hợp sau đây, nhưng không vượt quá 2 năm:
- Thời gian dự kiến của hợp đồng lao động sẽ được ký kết.
- Thời gian mà bên nước ngoài cử người lao động vào làm việc tại Việt Nam.
- Thời gian của hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa đối tác Việt Nam và đối tác nước ngoài.
- Thời gian của hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời gian được nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động vào Việt Nam để đàm phán về việc cung cấp dịch vụ.
- Thời gian đã được ghi trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Thời gian trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của mình.
- Thời gian được ghi trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã có mặt tại Việt Nam.
- Thời gian trong văn bản chấp thuận việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Bài viết trên, Công ty TNHH Kế toán Minh MInh đã cung cấp đầy đủ thông tin về quy trình cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Những thông tin này sẽ được cập nhật liên tục khi có thay đổi mới.
Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc nào liên quan hay nhu cầu tìm hiểu đến dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0916.53.59.56 hoặc để lại thông tin của bạn dưới đây để nhận được sự tư vấn chi tiết.