Có quy định cụ thể về vốn tối thiểu thành lập công ty không?

Last updated on Tháng Mười Một 14th, 2023 at 08:46 chiều

Câu hỏi thường được đặt ra cho Kế toán Minh Minh khi khách hàng chuẩn bị thành lập công ty là: “Có quy định về vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty không? Có sự khác biệt nào đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần không? Theo quy định pháp luật, mức vốn tối thiểu thành lập công ty là bao nhiêu để có thể kinh doanh?” Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp cụ thể, cùng theo dõi nhé!

vốn tối thiểu thành lập công ty

>> Tham khảo: ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH

Điều kiện khi thành lập công ty, doanh nghiệp

1. Có quy định mức vốn tối thiểu thành lập công ty không?

Luật Doanh nghiệp không đặt ra yêu cầu về mức vốn tối thiểu thành lập công ty, trừ những ngành nghề có quy định cụ thể về vốn pháp định. Tuy nhiên, vốn điều lệ đóng vai trò quan trọng như một cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp đối với khách hàng và đối tác. Việc giữ mức vốn điều lệ không đủ có thể làm giảm niềm tin trong quan hệ kinh doanh, trong khi việc đặt mức vốn cao có thể mang lại sự tin tưởng, đặc biệt là trong các hoạt động đấu thầu. Vì vậy, dựa vào tình hình tài chính và quy mô kinh doanh, chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp.

Doanh nghiệp cần đóng đủ số vốn điều lệ được đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu vượt quá thời hạn và vẫn không góp đủ vốn, trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết hạn, doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký thay đổi về vốn điều lệ.

Vốn điều lệ quyết định mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng hàng năm:

  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: Nộp 3.000.000 đồng/năm
  • Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: Nộp 2.000.000 đồng/năm

2. Điều kiện chủ thể thành lập doanh nghiệp

Mọi tổ chức và cá nhân đều được quyền thành lập, góp vốn và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ những trường hợp sau:

  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người dưới 18 tuổi hoặc không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Cơ quan nhà nước và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp với mục đích lợi ích riêng.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam.
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị toà án cấm hành nghề kinh doanh.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

3. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

  • Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp cần là cá nhân, đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực dân sự và không thuộc vào danh sách cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp, như đã nêu tại mục 2 về điều kiện chủ thể thành lập doanh nghiệp. Đối với người đại diện pháp luật, không bắt buộc phải là người góp vốn trong công ty.
  • Người đại diện có thể là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài. Điều lệ công ty sẽ chi tiết quy định về số lượng, chức danh quản lý, cũng như quyền và nghĩa vụ của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
  • Chức danh của người đại diện theo pháp luật trong công ty có thể là Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch HĐQT, phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp được đăng ký. Trong trường hợp doanh nghiệp thuê người đại diện pháp luật, cần ký kết hợp đồng lao động và có quyết định bổ nhiệm.
  • Các doanh nghiệp như Công ty TNHH và Công ty Cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo quy định của pháp luật.
vốn tối thiểu thành lập công ty

4. Điều kiện về đặt tên công ty

Tên công ty cần bao gồm hai yếu tố theo thứ tự sau đây:

  • Loại hình doanh nghiệp, bao gồm Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH), công ty cổ phần (Công ty CP), công ty hợp doanh (Công ty HD), doanh nghiệp tư nhân (DNTN).
  • Tên riêng, được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên doanh nghiệp phải được đặt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, và phải xuất hiện trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Việc không tuân thủ quy định này có thể dẫn đến xử phạt từ 5 triệu đến 10 triệu đồng theo điều 34 của Nghị định 50/2016 hoặc có thể bị đình chỉ Mã số thuế.

Khi đặt tên doanh nghiệp, quan trọng để tuân thủ nguyên tắc “3 không”:

  • Không đặt tên giống hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc.
  • Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
  • Không sử dụng cụm từ thuộc các cơ quan đoàn thể của nhà nước để đặt tên cho công ty.

5. Điều kiện về việc đặt trụ sở chính

Theo quy định của Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp cần tuân thủ các điều kiện sau đây:

  • Trụ sở chính phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam và là địa chỉ liên lạc chính thức của doanh nghiệp, được xác định theo đơn vị hành chính và đi kèm với thông tin liên lạc như số điện thoại, số fax, và thư điện tử (nếu có).
  • Địa chỉ cụ thể phải bao gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố, hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đối với các ngành nghề đặc thù như sản xuất, chế biến, nuôi trồng, v.v., cần kiểm tra các quy định pháp luật cụ thể khác. Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ Kế toán Minh Minh để được hỗ trợ.

6. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp có quyền đăng ký hoạt động trong các lĩnh vực mà luật không nghiêm cấm, tuy nhiên, những lĩnh vực đó phải thuộc hệ thống mã ngành kinh tế của Việt Nam hoặc được quy định chi tiết trong văn bản pháp luật chuyên ngành.

Với những lĩnh vực có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện của từng ngành theo quy định của pháp luật. Thông tin chi tiết về danh mục các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện có thể được tìm thấy trong Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020.

vốn tối thiểu thành lập công ty

Lưu ý rằng, để kinh doanh và xuất hóa đơn trong các lĩnh vực đã đăng ký, doanh nghiệp cần phải tuân thủ quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp có sự thay đổi hoặc bổ sung về ngành nghề, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo với Sở Kế hoạch & Đầu tư trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi, nếu không sẽ phải chịu xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.


Trên đây là các điều kiện chi tiết của dịch vụ Kế toán Minh Minh, giúp bạn xác định những thông tin quan trọng cần chuẩn bị cho quá trình thành lập công ty hay doanh nghiệp. Nếu bạn đang đối mặt với khó khăn hoặc không có đủ thời gian để tự thực hiện các thủ tục liên quan đến việc thành lập công ty, chúng tôi cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp trong lĩnh vực này. Hãy liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ đúng đắn, kịp thời.

  • Trụ sở chính: Toà nhà MCC – 26/116A, KP3, Phường Tam Hoà, Thành Phố Biên Hoà,
  • 0916.53.59.56 – 0973.53.59.56 (Mr Việt)
  • Email: tuvanminh@gmail.com