Last updated on Tháng Năm 3rd, 2024 at 10:59 chiều
Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có thời hạn và phạm vi áp dụng như thế nào? Quy trình đăng ký và gia hạn văn bằng bảo hộ ra sao? Đây thường là những thắc mắc phổ biến của nhiều tổ chức và cá nhân khi nói về việc sở hữu công nghiệp. Trong bài viết này, Công ty TNHH Kế toán Minh Minh sẽ cung cấp thông tin chi tiết để giải đáp các câu hỏi trên, hãy cùng theo dõi nhé!
1. Văn bằng bảo hộ là gì?
Luật Sở Hữu Trí Tuệ năm 2005, được sửa đổi và bổ sung vào năm 2009, định nghĩa “Văn Bằng Bảo Hộ” như sau:
“Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.”
Do đó, Văn bằng bảo hộ là một loại giấy tờ quan trọng được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền để xác định quyền sở hữu. Cụ thể, Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu được hiểu là chứng chỉ xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu, được cấp cho cá nhân hoặc tổ chức bởi cơ quan có thẩm quyền.
2. Các loại văn bằng bảo hộ nhãn hiệu theo quy định
Các loại văn bằng bảo hộ trí tuệ bao gồm: Bằng độc quyền Sáng chế, Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền Kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận Đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, Giấy chứng nhận Đăng ký Nhãn hiệu và Giấy chứng nhận Đăng ký Chỉ dẫn địa lý theo quy định tại Điều 3 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
3. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ theo quy định
3.1 Hiệu lực về không gian
Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
3.2 Hiệu lực về thời gian
Mỗi loại văn bằng bảo hộ có thời hạn khác nhau:
Loại văn bằng | Hiệu lực thời gian | Gia hạn |
Bằng độc quyền sáng chế | Tính từ ngày cấp và kéo dài đến hết 20 năm từ ngày nộp đơn. | Không |
Bằng độc quyền giải pháp hữu ích | Bắt đầu từ ngày được cấp phép và kéo dài đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn. | Không |
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp | Bắt đầu từ ngày được cấp và kéo dài đến hết 05 năm kể từ ngày nộp đơn. | Gia hạn 02 lần liên tiếp, mỗi lần 05 năm. |
Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn | Có hiệu lực bắt đầu từ ngày cấp và kết thúc vào ngày sớm nhất trong số những ngày sau:Kết thúc 10 năm tính từ ngày nộp đơn;Kết thúc 10 năm tính từ ngày thiết kế bố trí được chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền cho phép khai thác thương mại lần đầu tại bất kỳ địa điểm nào trên thế giới;Kết thúc 15 năm tính từ ngày tạo ra thiết kế bố trí. | Không |
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu | Bắt đầu từ ngày cấp và kéo dài đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn. | Gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần gia hạn 10 năm. |
Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý | Có hiệu lực vô thời hạn tính từ ngày được cấp. |
Như vậy, văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có thời hạn trong 10 năm từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần 10 năm, cho một phần hoặc toàn bộ danh mục hàng hóa, dịch vụ.
4. Điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ là gì?
Để được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam, nhãn hiệu phải thoả mãn các điều kiện sau đây theo quy định của Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi 2009, 2019):
Thẩm định Hình thức:
- Đơn đăng ký nhãn hiệu phải đáp ứng các yêu cầu về hình thức, bao gồm việc chuẩn bị đầy đủ các tài liệu cần thiết, sắp xếp chúng theo mẫu, kích thước và thông tin yêu cầu. Các tài liệu bắt buộc bao gồm tờ khai, mẫu nhãn hiệu, hóa đơn phí/lệ phí, giấy ủy quyền, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận, tài liệu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên và các tài liệu khác (nếu có).
Thẩm định Nội dung:
- Nhãn hiệu phải được biểu hiện dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh hoặc sự kết hợp của chúng, và phải sử dụng một hoặc nhiều màu sắc. Đồng thời, nhãn hiệu phải có khả năng phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ của chủ sở hữu so với các sản phẩm hoặc dịch vụ khác. Nhãn hiệu sẽ bị từ chối nếu không thể thực hiện chức năng phân biệt này.
- Nhãn hiệu cũng sẽ bị từ chối nếu trùng hoặc tương tự với các nhãn hiệu đã đăng ký hoặc nộp đơn đăng ký trước đó của người khác. Ngoài ra, nó cũng không được trùng hoặc tương tự với các đối tượng khác như tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp, quyền tác giả, và không được trùng với tên riêng, biểu tượng, hình ảnh của quốc gia, địa phương, danh nhân, tổ chức của Việt Nam và nước ngoài.
- Nhãn hiệu cũng không được sử dụng để gây hiểu sai lạc hướng về nguồn gốc, tính chất hoặc các đặc điểm khác của sản phẩm hoặc dịch vụ.
Sau khi đơn đăng ký nhãn hiệu đã qua cả hai giai đoạn thẩm định hình thức và thẩm định nội dung, và sau một khoảng thời gian từ 10 đến 12 tháng cho thẩm định nội dung, nếu kết quả là hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ phát thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu đã đăng ký. Doanh nghiệp sau đó cần nộp phí vấp văn bằng và sau khoảng 02-03 tháng kể từ ngày nộp phí, văn bằng bảo hộ nhãn hiệu sẽ được cấp.
5. Một số trường hợp về cấp và hủy văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
5.1 Gia hạn văn bằng bảo hộ
Để duy trì hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, chủ sở hữu cần nộp đơn gia hạn và thanh toán phí theo quy định trong vòng 6 tháng kể từ ngày văn bằng hết hiệu lực. Tuy nhiên, đơn gia hạn cũng có thể được nộp sau thời hạn này, nhưng không quá 6 tháng kể từ ngày văn bằng hết hiệu lực, và phải đóng thêm phí gia hạn muộn.
5.2 Chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ
Dựa trên quy định của Điều 95 Luật sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi và bổ sung năm 2009, các trường hợp sau đây sẽ dẫn đến việc chấm dứt hiệu lực của Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu:
1. Văn bằng bảo hộ sẽ không còn hiệu lực nếu xảy ra các trường hợp sau:
a) Chủ sở hữu không thanh toán lệ phí duy trì hoặc gia hạn hiệu lực theo quy định.
b) Chủ sở hữu tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp.
c) Chủ sở hữu không còn tồn tại hoặc không hoạt động kinh doanh mà không có người kế thừa hợp pháp.
d) Sử dụng nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền cho phép trong thời gian quy định mà không có lý do chính đáng.
đ) Đối với nhãn hiệu tập thể, không kiểm soát hoặc kiểm soát không hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể.
e) Đối với nhãn hiệu chứng nhận, vi phạm quy chế sử dụng hoặc không kiểm soát, kiểm soát không hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng.
g) Các yếu tố địa lý làm mất danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang nhãn hiệu địa lý.
2. Trong trường hợp không thanh toán lệ phí duy trì hiệu lực theo thời hạn quy định, hiệu lực văn bằng sẽ tự động chấm dứt kể từ ngày bắt đầu hiệu lực đầu tiên mà lệ phí không được nộp. Cơ quan quản lý sẽ ghi nhận việc này vào Sổ đăng ký quốc gia và công bố trên Công báo.
3. Nếu chủ sở hữu tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu, cơ quan quản lý sẽ chấm dứt hiệu lực văn bằng từ ngày nhận được tuyên bố đó.
4. Tổ chức hoặc cá nhân có thể yêu cầu chấm dứt hiệu lực với điều kiện phải nộp phí.
Dựa trên kết quả xem xét và ý kiến của các bên liên quan, cơ quan quản lý sẽ quyết định chấm dứt hoặc từ chối chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ.
5. Quy định tương tự cũng áp dụng cho việc chấm dứt hiệu lực đăng ký quốc tế của nhãn hiệu.
6. Các trường hợp văn bằng bảo hộ sẽ bị mất hiệu lực?
Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sẽ mất hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Chủ sở hữu không tuân thủ các điều kiện bảo hộ hiện hành.
- Người nộp đơn không có quyền đăng ký hoặc chuyển nhượng quyền đăng ký nhãn hiệu.
Cơ quan có thẩm quyền có thể hủy bỏ giấy chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu nếu chủ sở hữu không đáp ứng đủ điều kiện, tùy thuộc vào mức độ vi phạm.
Dưới đây là những khuyến nghị từ Công ty TNHH Kế toán Minh Minh về các vấn đề liên quan đến bảo vệ nhãn hiệu, bảo hộ thương hiệu. Hiểu biết về sở hữu trí tuệ sẽ giúp cá nhân và tổ chức bảo vệ quyền và lợi ích của họ. Nếu có thắc mắc về bảo hộ nhãn hiệu, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi qua số Hotline 0916.53.59.56 để được hỗ trợ kịp thời!