Last updated on Tháng Ba 31st, 2024 at 12:37 sáng
Gửi bộ hồ sơ quyết toán thuế doanh nghiệp đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp là bước quan trọng mà mọi doanh nghiệp phải thực hiện sau khi kết thúc một năm tài chính. Dưới đây là một số điều cần lưu ý giúp kế toán của các doanh nghiệp tránh sai sót khi thực hiện quy trình này.
1. Thông tin cơ bản về quyết toán thuế doanh nghiệp
1.1 Quyết toán thuế doanh nghiệp là gì?
Việc quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một nhiệm vụ bắt buộc mà các doanh nghiệp phải thực hiện khi kết thúc mỗi năm dương lịch hoặc năm tài chính của mình. Theo quy định, hàng quý, các doanh nghiệp phải tạm nộp thuế TNDN cho từng quý và sau đó thực hiện quyết toán thuế vào cuối năm.
1.2 Các đối tượng cần quyết toán thuế doanh nghiệp
Theo quy định của Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp năm 2008, các doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế như quy định tại Điều 3 của Luật phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm:
- Các doanh nghiệp trong nước được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam phải nộp thuế thu nhập đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam và thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam.
- Các doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam phải nộp thuế thu nhập đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam và thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó.
- Các doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam phải nộp thuế thu nhập đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam mà không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú.
- Các doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam phải nộp thuế thu nhập đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Một số quy định cần nắm về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1 Quy định về thời gian nộp thuế
Dựa vào quy định tại Khoản 3 Điều 43 và Khoản 2 Điều 44 của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 cùng với Điều 12 của Luật kế toán số 88/2015/QH13, thì thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế doanh nghiệp năm 2023 cho cơ quan thuế được quy định như sau:
TT | NĂM TÀI CHÍNH | Hạn nộp báo cáo năm cho năm tài chính kết thúc vào ngày: |
---|---|---|
1 | Doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch | 01/04/2024 (*) |
2 | Doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch | 01/07/2024 (*) |
(*) Theo quy định tại Điều 86 của Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính, trong trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định, thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sẽ được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự. Do các ngày cuối cùng của quý 1/2024 và quý 2/2024 là ngày Chủ nhật (ngày nghỉ), nên hạn nộp hồ sơ khai thuế được lùi sang ngày làm việc tiếp theo, tương ứng là các ngày Thứ 2 ngày 01/04/2024 và Thứ 2 ngày 01/07/2024 như đã được trình bày trong bảng trên.
2.2 Quy định đối với hành vi chậm nộp và không nộp hồ sơ quyết toán
Quy định xử phạt vi phạm thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT HÀNH VI VI PHẠM VỀ THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ(Điều 13 của Nghị định số 125/2020/NĐ-CP) | |||
STT | Hành vi | Mức phạt | Lưu ý |
1 | Quá thời hạn 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. | Phạt cảnh cáo | |
2 | Nộp hồ sơ quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày | Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | Trừ trường hợp 1 nêu trên |
3 | Nộp hồ sơ quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày. | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | |
4 | a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày; b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế doanh nghiệp. | Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng | |
5 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế. | Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng | Trường hợp số tiền phạt lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế, nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại trường hợp 4. |
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc nộp số tiền chậm nộp thuế vào ngân sách nhà nước đối với các trường hợp vi phạm quy định từ 1 đến 5 khi việc chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp thuế;
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế và phụ lục theo quy định tại điểm c, d của trường hợp 4.
3. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo hướng dẫn mới nhất về tính thuế TNDN, các doanh nghiệp khi tạm tính và nộp thuế không cần phải điều chỉnh tờ khai tạm tính theo từng quý nữa. Thay vào đó, họ chỉ cần tính toán số tiền tạm tính và nộp theo số đó. Quy trình lập tờ khai quyết toán thuế doanh nghiệp sẽ được thực hiện vào cuối năm.
Việc tính toán thuế TNDN để nộp theo quý hay năm được quy định như sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập chịu thuế – phần trích lập quỹ KHCN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế được xác định theo công thức:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
- Thuế suất thuế TNDN: Theo quy định tại Điều 11 của Thông tư 78/2014/TT-BTC, áp dụng các mức thuế suất như sau:
- Doanh nghiệp thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam (không phân biệt mức doanh thu): Mức thuế suất 20%.
- Doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam: Mức thuế suất dao động trong khoảng 32 đến 50%, căn cứ vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ với từng dự án, doanh nghiệp cụ thể.
- Doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm: Mức thuế suất 50%.
- Trong trường hợp mỏ tài nguyên quý hiếm có 70% diện tích nằm ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế: Mức thuế suất 40%.
4. Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cho doanh nghiệp
4.1 Chuẩn bị
- Việc quyết toán thuế doanh nghiệp hằng năm đòi hỏi chuẩn bị một loạt công việc cần thiết như sau:
- – Chuẩn bị và nộp hồ sơ quyết toán thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) hàng năm, bao gồm:
- Tờ khai thuế hàng tháng hoặc quý.
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN và các phụ lục theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Hồ sơ chứng từ bao gồm:
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN của nhân viên.
- Bản cam kết 08/CK-TNCN về việc không khấu trừ 10% thuế TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Hồ sơ đăng ký mã số thuế cho nhân viên.
- Hồ sơ giảm trừ gia cảnh của nhân viên.
- Bảng lương và các chứng từ thanh toán tiền lương, thưởng.
- Chuẩn bị và nộp hồ sơ quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hàng năm, bao gồm:
- Báo cáo tài chính theo Chế độ kế toán hiện hành (Thông tư số 200/2014/TT-BTC hoặc Thông tư số 133/2016/TT-BTC).
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN và các phụ lục theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Các tờ khai thuế TNDN khác (nếu có).
- Chứng từ tạm nộp thuế TNDN.
- Số liệu kế toán và các hồ sơ, chứng từ, hóa đơn liên quan.
- – Chuẩn bị và nộp hồ sơ quyết toán thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) hàng năm, bao gồm:
Ngoài việc chuẩn bị tờ khai và số liệu, cần lưu ý đến công việc in ấn và lưu trữ hồ sơ đầy đủ và khoa học.
4.2 Các bước thực hiện
Quy trình chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế TNDN hàng năm cho doanh nghiệp có thể được phân thành 4 bước cơ bản như sau:
- Bước 1: Kiểm tra và xem xét số liệu cùng thông tin trước khi thực hiện việc lập Báo cáo tài chính. Chi tiết về cách thức kiểm tra số liệu và thông tin trước khi lập BCTC có thể được tham khảo tại đây.
- Bước 2: Lập Báo cáo tài chính theo quy định của Chế độ kế toán hiện hành. Các bước chi tiết để lập Báo cáo tài chính có thể được tìm hiểu tại đây.
- Bước 3: Kiểm tra lại số liệu trong Báo cáo tài chính, đánh giá các rủi ro liên quan đến thuế và hoàn thiện các số liệu báo cáo. Sau khi hoàn tất việc lập Báo cáo tài chính và kiểm tra số liệu, cần phải xem xét kỹ về các rủi ro thuế để có thể điều chỉnh kịp thời khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, cũng như xác định các chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN.
- Bước 4: Kê khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế doanh nghiệp. Bước cuối cùng trong quy trình quyết toán thuế là lập tờ khai và gửi hồ sơ quyết toán thuế TNDN.
Trong bài viết này, Công ty TNHH KẾ TOÁN MINH MINH đã tổng hợp những điểm quan trọng liên quan đến quyết toán thuế doanh nghiệp. Điều này là cực kỳ quan trọng để kế toán có thể hiểu rõ và đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ đúng các quy định về thuế theo luật pháp. Để được tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0973.53.59.56.