Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì? Nguyên tắc kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Last updated on Tháng Mười Một 9th, 2023 at 01:21 sáng

Chi phí quản lý doanh nghiệp là tổng số các chi phí liên quan đến quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh, quản lý hành chính và các khoản chi phí tổng quan của doanh nghiệp. Bài viết dưới đây là giải đáp chi phí quản lý doanh nghiệp trong tài khoản 642 và nguyên tắc kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Hãy cùng Dịch vụ kế toán Biên Hòa tìm hiểu nhé!

kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

>> Xem thêm: 6411 LÀ TÀI KHOẢN GÌ? CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 641 – CHI PHÍ BÁN HÀNG

1. Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?

Tổng số tiền cần quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và các khoản khác có sự ảnh hưởng toàn diện đến hoạt động của doanh nghiệp (theo quy định của Luật kế toán năm 2015 và Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn về kế toán doanh nghiệp).

2. Nguyên tắc kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Nguyên tắc quản lý chi phí doanh nghiệp bao gồm:

  • Tài khoản này thể hiện các chi phí quản lý tổng quan của tổ chức, bao gồm:
  • Chi phí liên quan đến nhân viên (lương, thù lao cho quản lý, phụ cấp, và các khoản liên quan đến tiền lương);
  • Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế, công đoàn, và các khoản đóng góp khác theo quy định;
  • Chi phí liên quan đến lao động nữ theo quy định;
  • Chi phí trang phục và bảo hộ lao động theo quy định;
  • Chi phí thưởng sáng kiến, thưởng tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm vật tư, và chi phí nghiên cứu khoa học;
  • Chi phí vật tư và văn phòng phẩm;
  • Chi phí liên quan đến tài sản (khấu hao TSCĐ, mua bảo hiểm tài sản, mua sắm công cụ, dụng cụ, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, tiền thuê tài sản);
  • Chi phí liên quan đến thuế, phí, và lệ phí (án phí, lệ phí thi hành án, tiền thuê đất);
  • Chi phí dự phòng khó đòi và phải trả;
  • Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, xăng dầu, y tế, đào tạo, chi phí chuyên gia, và nhiều khoản khác);
  • Chi phí khác (lễ tân, giao dịch đối ngoại, khánh tiết, hội nghị, đào tạo, công tác phí, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, phòng cháy, chữa cháy, quốc phòng an ninh, bảo vệ môi trường, tổ chức Đảng, đoàn thể, phí hiệp hội, và nhiều loại khác).

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp cần tuân theo quy định về quản lý tài chính của Việt Nam.

Tài khoản 642 được sắp xếp theo từng loại chi phí theo quy định. Cuối kỳ, toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được ghi vào tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động.

kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

3. Nội dung phản ánh tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

3.1 Kết cấu tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp

Bên nợ:

  • Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
  • Số dự phòng cần thu (sự khó đòi), số dự phòng cần trả (sự chênh lệch giữa số dự phòng phải thiết lập trong kỳ này so với số dự phòng đã thiết lập trong kỳ trước và chưa được sử dụng).

Bên có:

  • Giảm số chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Hoàn trả số dự phòng cần thu (sự khó đòi), số dự phòng cần trả (sự chênh lệch giữa số dự phòng phải thiết lập trong kỳ này so với số dự phòng đã thiết lập trong kỳ trước và chưa được sử dụng).
  • Chuyển số chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động.

Tài khoản 642 sẽ không còn số dư cuối kỳ.

3.2 Nội dung phản ánh tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp

Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm 8 tài khoản cấp 2 sau đây:

– Tài khoản 6421 – Chi phí nhân sự quản lý: Đây là tài khoản phản ánh các chi phí liên quan đến cán bộ nhân viên và người lao động của đơn vị, bao gồm tiền lương, thù lao, tiền công, cũng như các khoản phụ cấp dành cho viên chức quản lý, cán bộ nhân viên và người lao động khác. Ngoài ra, nó cũng bao gồm các khoản trích khấu trừ cho bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp và các đóng góp khác theo quy định.

– Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý: Tài khoản này thể hiện chi phí liên quan đến vật liệu và tài sản dùng cho công việc quản lý của đơn vị, bao gồm văn phòng phẩm, các tài liệu và trang thiết bị cần cho việc bảo trì và sửa chữa tài sản cố định, cũng như công cụ, dụng cụ và thiết bị khác.

– Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng: Tài khoản này phản ánh các chi phí liên quan đến đồ dùng và trang thiết bị văn phòng sử dụng trong quá trình quản lý.

– Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao tài sản cố định: Tài khoản này phản ánh chi phí khấu hao của tài sản cố định được sử dụng trong quản lý đơn vị, bao gồm nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, cơ sở vật chất, phương tiện vận tải, máy móc và thiết bị quản lý văn phòng.

– Tài khoản 6425 – Chi phí thuế, phí và lệ phí: Tài khoản này bao gồm chi phí liên quan đến các loại thuế, phí và lệ phí như chi phí án phí, lệ phí thi hành án, tiền thuê đất, cũng như các khoản phí và lệ phí khác.

– Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng: Tài khoản này thể hiện các khoản dự phòng dành cho các trường hợp khó thu, dự phòng mà đơn vị cần chi trả trong quá trình quản lý.

– Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tài khoản này phản ánh các chi phí liên quan đến việc mua dịch vụ bên ngoài để hỗ trợ công việc quản lý của đơn vị, bao gồm điện, nước, điện thoại, fax, nhiên liệu, các khoản chi tiền khám chữa bệnh định kỳ cho cán bộ, nhân viên và người lao động, cũng như việc thuê chuyên gia, sửa chữa và bảo dưỡng tài sản cố định, và tiền thuê tài sản cố định.

– Tài khoản 6428 – Các chi phí khác bằng tiền: Tài khoản này bao gồm các chi phí khác liên quan đến quản lý tổng thể của đơn vị, ngoài các loại chi phí đã được liệt kê ở trên.

Trên đây là tất cả thông tin chúng tôi muốn chia sẻ. Nếu bạn cần thêm thông tin, sự giúp đỡ hoặc có bất kỳ câu hỏi pháp lý nào, vui lòng liên hệ với đội ngũ tư vấn pháp lý trực tuyến của chúng tôi tại số hotline 0973.53.59.56. Chúng tôi luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn. Xin cảm ơn và mong có cơ hội hợp tác! Trân trọng.