Last updated on Tháng Mười Hai 12th, 2023 at 01:09 sáng
Ngày nay, khái niệm về hợp đồng ủy thác đầu tư đang mới nổi bật trong pháp luật Việt Nam. Mặc dù mới xuất hiện, nhưng hình thức này đã trở nên phổ biến trong thực tế, được nhiều nhà đầu tư ưa chuộng với hy vọng mang lại sự gia tăng về tài sản. Điều này đặt ra câu hỏi về bản chất và quy định của hợp đồng ủy thác đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam là gì. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những điều cần biết về loại hợp đồng này, hãy cùng theo dõi nhé!
Hợp đồng ủy thác đầu tư là gì?
Hợp đồng ủy thác đầu tư là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên, trong đó một bên giao phó cho bên còn lại việc thực hiện các hoạt động đầu tư với mục đích tối ưu hóa lợi nhuận. Bên ủy thác chuyển giao một số tiền cụ thể cho bên nhận ủy thác, nhằm đầu tư vào các dự án sản xuất và kinh doanh.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên nhận ủy thác sẽ hưởng lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư và chịu mọi rủi ro có thể phát sinh. Ngược lại, bên ủy thác vẫn được đảm bảo nhận khoản phí ủy thác theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Hợp đồng đầu tư thường liên quan đến hai chủ thể chính:
- Bên ủy thác: Đây có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp, trực tiếp hưởng lợi nhuận từ hoạt động đầu tư và đồng thời phải chấp nhận mọi rủi ro có thể xảy ra trong quá trình đầu tư.
- Bên nhận ủy thác đầu tư: Đây thường là pháp nhân có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực đầu tư, như ngân hàng, quỹ đầu tư, công ty tài chính, quản lý quỹ. Bên nhận ủy thác cũng sẽ nhận được khoản phí ủy thác theo thỏa thuận.
Điều kiện ký hợp đồng ủy thác đầu tư
Khi ký kết hợp đồng ủy thác đầu tư, các bên cần quan tâm đến các điều sau đây :
- Chọn lựa ngành nghề cho ủy thác đầu tư dựa trên quy định của pháp luật về quyền lợi đầu tư.
- Bên nhận ủy thác không được sử dụng vốn của bên ủy thác cho bất kỳ hoạt động nào không tuân theo mục đích và nội dung được quy định trong hợp đồng.
- Thực hiện hợp đồng ủy thác đầu tư dựa trên cơ sở của các điều luật như dân sự, đầu tư, chứng khoán, tín dụng, thương mại, cùng với các văn bản pháp luật liên quan khác.
- Chủ thể ký kết hợp đồng ủy thác đầu tư phải là người có đủ năng lực dân sự và có thẩm quyền để thực hiện hợp đồng.
Những rủi ro có thể xảy ra khi thực hiện hợp đồng ủy thác đầu tư
Trong hợp đồng ủy thác đầu tư, rủi ro được định nghĩa như khả năng xảy ra sự kiện gây hậu quả hoặc kết quả không đạt được như mong đợi cho bên giao ủy thác. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, rủi ro tiềm ẩn đối mặt với thách thức lớn do pháp luật Việt Nam chưa cung cấp khung pháp lý cụ thể về mối quan hệ ủy thác đầu tư, cũng như ủy thác nói chung.
Đặc biệt, thực tế cho thấy bên nhận ủy thác thường là người soạn thảo hợp đồng và các điều khoản thường mang lại lợi ích cho họ. Do đó, trong trường hợp xảy ra rủi ro, bên ủy thác có thể đối mặt với nhiều khó khăn hơn vì thiếu khung pháp lý cụ thể để bảo vệ quyền lợi của mình.
Ngoài ra, nếu bên nhận ủy thác phá sản hoặc thực hiện hành vi lừa đảo, chiếm dụng vốn, bên ủy thác có thể mất mát lớn và trở thành chủ nợ không có khả năng thu hồi được. Do đó, trước khi ký kết hợp đồng, bên ủy thác cần kiểm tra uy tín của bên nhận ủy thác và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng.
Cách soạn thảo hợp đồng ủy thác đầu tư
Hiện tại, không có quy định chi tiết về hình thức và nội dung của hợp đồng ủy thác đầu tư trong pháp luật. Do đó, khi soạn hợp đồng, doanh nghiệp và nhà đầu tư cần chú ý đến các trường hợp đặc biệt và tuân theo quy định của pháp luật.
Dưới đây là một số điều cần có trong mẫu văn bản hợp đồng ủy thác đầu tư:
- Thông tin về các bên trong hợp đồng: Bên giao ủy thác và Bên nhận ủy thác.
- Nội dung của ủy thác.
- Số vốn được ủy thác, thời hạn ủy thác vốn, có thể rút vốn trước hạn.
- Tổng chi phí thực hiện ủy thác đầu tư.
- Quyền và trách nhiệm của Bên giao ủy thác.
- Quyền và trách nhiệm của Bên nhận ủy thác.
- Chuyển giao nghĩa vụ trong hợp đồng.
- Một số điều khoản khác như: Bảo vệ thông tin hợp đồng, sửa đổi hoặc bổ sung điều khoản; thời hạn và chấm dứt hợp đồng; điều khoản về tình huống không thể kiểm soát; gia hạn hợp đồng; xử lý tranh chấp hợp đồng,…
Để hỗ trợ mọi người trong việc lập hợp đồng ủy thác đầu tư một cách thuận tiện, dưới đây là một mẫu hợp đồng ủy thác đầu tư do Hợp đồng điện tử Kế toán Minh Minh đề xuất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
…..ngày….tháng….năm…..
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC ĐẦU TƯ
Số: ……..HĐUTĐT/
Căn cứ vào luật dân sự Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào luật đầu tư Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào luật thương mại Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào luật doanh nghiệp Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của mỗi bên và sự thỏa thuận đạt được giữa hai bên A và B.
Chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY THÁC ĐẦU TƯ ( BÊN A):…………………………………………….
CMTND SỐ: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú : …………………………………………………………………
Điện thoại :……………………………………………………………………….…
Email : ………………………………………………………………………………
Tài khoản : …………………………………………………………………………..
BÊN NHẬN ỦY THÁC (BÊN B):…………………………………………………
SỐ GCNĐKKD : ……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………..
Điện thoại :……………………………………………………….………………….
Email :………………………………………………………………….…………….
Người đại diện:………………………………. Chức danh:…………………………
CMND/Hộ chiếu:………… ………Cấp ngày: Tại: …………………………………
Địa chỉ thường trú : ………………………………………………………………….
Tài khoản : …………………………………………………………………………..
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng Ủy thác đầu tư với các điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung:
Bên A ủy thác cho bên B thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hàng hóa, sản phẩm bao gồm:
………………………………………………………………………………………………………
Số tiền ủy thác đầu tư là:……………………………………………………………
Thời hạn đầu tư:
Từ ngày………………………đến ngày……………………………………………
Điều 2. Nghĩa vụ và quyền lợi các bên:
2.1. Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên A:
Yêu cầu bên nhận ủy thác cung cấp tài liệu về quyền được nhận ủy thác đầu tư.
Giám sát kiểm tra bên nhận ủy thác thực hiện hợp đồng.
Yêu cầu bên nhận ủy thác cung cấp thông tin về việc thực hiện hợp đồng.
Nghĩa vụ thanh toán chi phí ủy thác cho bên nhận ủy thác.
Chuyển vốn cho bên nhận ủy thác như thỏa thuận.
Quyền lợi và nghĩa vụ khác:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
2.2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác đầu tư:
Được nhận phí ủy thác theo thỏa thuận,
Từ chối yêu cầu của bên ủy thác nếu vi phạm quy định của pháp luật.
Yêu cầu bên ủy thác cung cấp các tài liệu cần thiết để thực hiện hoạt động.
Thực hiện đúng nội dung cam kết trong hợp đồng.
Thông báo kịp thời nội dung thực hiện hoạt động đầu tư cho bên ủy thác.
Quyền lợi và nghĩa vụ khác:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Điều 3. Phân chia lợi nhuận và cách thức thanh toán hợp đồng ủy thác đầu tư
3.1. Phân chia lợi nhuận:
Lợi nhuận sẽ được phân chia hàng tháng nếu tháng đó có lợi nhuận. Bên A sẽ được hưởng ….% và bên B được hưởng …..% lợi nhuận.
Lợi nhuận hàng tháng được chia vào ngày cuối tháng.
Trong trường hợp rủi ro, tháng nào bị lỗ thì số lỗ đó sẽ được dùng để trừ vào lợi nhuận của tháng sau. Phần lợi nhuận còn lại của tháng sau đó mới được dùng để phân chia lợi nhuận cho các bên.
Lợi nhuận sau khi đã được chia cho bên B thì sẽ hoàn toàn thuộc về bên B. Trong trường hợp rủi ro, tài khoản sau đó nếu có bị lỗ thì bên B cũng không phải bỏ số tiền lợi nhuận đã được chia trước đó để bù số lỗ sau này.
3.2. Phương thức thanh toán:
Có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 4. Phương thức giải quyết tranh chấp
Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản được ghi trong hợp đồng.
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này được giải quyết trên cơ sở thương lượng và hòa giải. Trường hợp thương lượng và hòa giải không thành hai bên có thể giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 5. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký
Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A Ký và ghi rõ họ tên | ĐẠI DIỆN BÊN B Ký và ghi rõ họ tên |
Trên đây là toàn bộ thông tin trả lời cho câu hỏi về Hợp đồng ủy thác đầu tư mà chúng tôi đã cung cấp cho quý khách. Nếu có bất kỳ thắc mắc cụ thể nào cần giải đáp, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline của Công ty TNHH Kế toán Minh Minh theo số 0973.53.59.56 để nhận được sự hỗ trợ.