Last updated on Tháng Tư 1st, 2024 at 10:37 chiều
Các doanh nghiệp phải tuân thủ quy định của pháp luật về nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và đảm bảo tuân thủ thời hạn nộp theo quy định. Vì vậy, hiện nay, nhiều doanh nghiệp đặc biệt quan tâm đến các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp, đặc biệt là về thời hạn nộp. Ai là đối tượng phải nộp thuế TNDN năm 2024? Hãy tham khảo bài viết dưới đây để biết thông tin chi tiết, được chia sẻ bởi công ty TNHH Kế toán Minh Minh.
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là những ai?
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm những loại sau đây:
- Các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập, bên cạnh hoạt động sản xuất, kinh doanh, cũng có thu nhập chịu thuế trong mọi lĩnh vực.
- Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã.
- Các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật của các quốc gia khác, còn được gọi là doanh nghiệp nước ngoài, có cơ sở thường trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Các cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài, đóng vai trò là nơi tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.
- Các tổ chức khác ngoài các tổ chức trên, có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.
2. Một số quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi chỉ có thu nhập chịu thuế được phát sinh, doanh nghiệp mới phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các nguồn thu nhập khác.
Các nguồn thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn;
- Thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
- Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, bao gồm cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;
- Thu nhập từ việc chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, bao gồm cả các loại giấy tờ có giá;
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
- Thu nhập từ việc thu hồi các khoản nợ khó đòi;
- Thu nhập từ các khoản nợ phải trả không xác định chủ;
- Thu nhập từ các hoạt động kinh doanh đã bị bỏ sót trong các năm trước;
- Các nguồn thu nhập khác.
Ngoài ra, cần chú ý rằng các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài cần chuyển phần thu nhập về nước sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài như sau:
- Đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, áp dụng quy định của Hiệp định;
- Đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, nếu mức thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước đó thấp hơn so với mức thuế tại Việt Nam, thu phần chênh lệch sẽ được tính theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.
3. Những lưu ý mà doanh nghiệp cần quan tâm
- Đối với việc giảm thuế, tổng doanh thu của doanh nghiệp được sử dụng làm cơ sở, bao gồm các khoản thu như quy định trong Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Trong quá trình khai thuế, doanh nghiệp cần bao gồm số thuế thu nhập doanh nghiệp đã được giảm trên các biểu mẫu khai thuế.
- Số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp giảm được tính dựa trên số thuế phải nộp của doanh nghiệp trong năm tính thuế 2023, sau khi đã trừ đi các khoản ưu đãi thuế hiện đang được hưởng theo quy định.
- Kỳ tính thuế được xác định theo năm lịch. Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng năm tài chính khác năm lịch, kỳ tính thuế sẽ tuân theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn cụ thể.
>> Xem thêm: NHỮNG QUY ĐỊNH VÀ LƯU Ý VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ DOANH NGHIỆP CẬP NHẬP MỚI NHẤT 2024
Trên đây là những thông tin được chia sẻ bởi Công ty TNHH Kế toán Minh Minh về thuế thu nhập doanh nghiệp và đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Mong rằng thông tin này sẽ hữu ích đối với bạn. Trong trường hợp bạn cần sự hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0973.53.59.56 để được hỗ trợ.