Các chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Last updated on Tháng Hai 15th, 2024 at 09:50 chiều

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được xác định dựa trên tổng thu nhập và chi phí của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ về các chi phí được trừ khi tính thuế TNDN sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện việc hạch toán chính xác, đồng thời đảm bảo rằng doanh nghiệp hưởng lợi tối đa từ quá trình tính toán thuế.

các chi phí được trừ khi tính thuế tndn

Căn cứ pháp lý các chi phí được trừ khi tính thuế TNDN gồm văn bản pháp luật sau:

  • Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
  • Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNDN ban hành ngày  22/06/2015.
  • Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành ngày 29/12/2022.
  • Các văn bản pháp luật liên quan khác.

>> Tham khảo: Cách định khoản thuế TNDN (Thu nhập doanh nghiệp)

Các chi phí được trừ khi tính thuế TNDN và chi phí không được trừ

1. Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

1.1 Chi phí nhân công

Chi phí nhân công bao gồm các khoản tiền lương, tiền công và tiền thưởng, kèm theo các chi phí như bảo hiểm, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí ăn uống, chi phí di chuyển, chi phí ở trọ, cùng với các chi phí khác liên quan đến lao động.

1.2 Chi phí nguyên vật liệu

  • Phí mua nguyên vật liệu, vật liệu phụ và chi phí mua hàng hóa (bao gồm cả hàng hóa mua ngoài để bán hoặc sử dụng cho sản xuất và kinh doanh).
  • Chi phí thuê tài sản, mua dịch vụ đóng gói, chi phí bảo quản, chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp và chi phí gia công.
  • Những chi phí khác liên quan đến việc mua nguyên vật liệu, vật liệu phụ, hàng hóa (bao gồm cả hàng hóa mua ngoài để bán hoặc sử dụng cho sản xuất và kinh doanh) và thuê tài sản.

1.3 Chi phí khấu hao tài sản cố định

Chi phí khấu hao tài sản cố định bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình.

1.4 Chi phí lãi vay

các chi phí được trừ khi tính thuế tndn

Chi phí lãi vay bao gồm chi phí lãi phát sinh trong quá trình sản xuất và kinh doanh, không tính đến lãi tiền vay của các khoản nợ được coi là vốn chủ sở hữu theo quy định của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.

1.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:

  • Chi phí quản lý tổng cộng: Bao gồm chi phí liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp.
  • Chi phí bán hàng: Bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng sản phẩm hoặc dịch vụ.
  • Chi phí quảng cáo và tiếp thị: Bao gồm các chi phí liên quan đến quảng bá và tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ.
  • Chi phí hoa hồng: Là chi phí trả cho những người đại diện bán hàng hoặc môi giới.
  • Chi phí cho thuê tài sản: Bao gồm chi phí liên quan đến việc thuê các tài sản như văn phòng, nhà xưởng, hay thiết bị.
  • Chi phí dịch vụ mua ngoại: Chi phí liên quan đến việc sử dụng các dịch vụ từ bên ngoài doanh nghiệp.
  • Chi phí khác liên quan đến sản xuất và kinh doanh: Bao gồm các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.

1.6 Chi phí khác

Các chi phí khác sẽ được khấu trừ trong quá trình tính thuế TNDN bao gồm:

  • Phí lao động nữ
  • Chi phí tiếp khách và tổ chức hội nghị
  • Phí nghiên cứu và phát triển, cùng chi phí đào tạo
  • Chi phí bảo hành sản phẩm và hàng hóa
  • Phí sửa chữa và di dời tài sản cố định
  • Chi phí bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, bảo hiểm thân tàu và thuyền, bảo hiểm hàng hóa vận tải, bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm môi trường cùng với các chi phí bảo hiểm khác
  • Phí thuê tài sản cố định, thuê đất, mặt bằng và thuê tài sản khác
  • Các chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp
các chi phí được trừ khi tính thuế tndn

2. Chi phí không được khấu trừ khi tính thuế TNDN

Ngoài các chi phí được trừ khi tính thuế TNDN cũng cần chú ý đến những chi phí không được áp dụng giảm trừ khi tính thuế TNDN. Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 9 (Khoản 2) của Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQ của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản chi phí không được khấu trừ bao gồm:

  • Chi phí không đáp ứng đủ điều kiện, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường, như đã quy định tại Khoản 1 Điều 9 Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH.
  • Trích khấu hao tài sản cố định không tuân theo quy định của pháp luật.
  • Trích trước vào chi phí không tuân theo quy định của pháp luật.
  • Tiền phạt do vi phạm hành chính.
  • Chi được bù đắp từ nguồn kinh phí khác.
  • Chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng.
  • Chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp nước ngoài được phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt quá mức tính theo quy định của pháp luật.
  • Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh với đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế, với mức lãi suất vượt quá 150% so với lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
  • Tiền lương, tiền công và các chi phí khác để chi trả cho người lao động mà không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
  • Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
  • Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu.
  • Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Tài trợ, trừ tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, xây dựng nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật.
  • Các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh như ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
các chi phí được trừ khi tính thuế tndn

Một số lưu ý khi xác định các chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Khi xác định các chi phí được trừ khi tính thuế TNDN cần tuân thủ các quy định sau đây:

  • Hạch toán đầy đủ và chính xác: Đảm bảo rằng các chi phí được khấu trừ đã được hạch toán đầy đủ theo quy định của pháp luật kế toán.
  • Chứng từ hợp pháp: Phải có hóa đơn và các chứng từ hợp pháp khác để chứng minh tính hợp lệ của các khoản chi phí được khấu trừ theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Hợp lý và phát sinh thực tế: Đảm bảo rằng các chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế là hợp lý và phản ánh thực tế của hoạt động kinh doanh.
  • Quy đổi tỷ giá hợp lý: Quy đổi các khoản chi phí ra đồng Việt Nam dựa trên tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ, được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm phát sinh khoản chi bằng ngoại tệ.

Tầm quan trọng của việc khấu trừ chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, với nhận thức rõ ràng về ảnh hưởng đáng kể đối với số thuế cần nộp. Đặc biệt lưu ý để đảm bảo việc khấu trừ này không chỉ bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp mà còn đảm bảo tính chính xác trong hạch toán.