Last updated on Tháng Mười 29th, 2023 at 11:16 chiều
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng chia thành 7 tài khoản cấp 2, bao gồm TK 6411, 6412, 6413,… Mỗi tài khoản cấp 2 này đại diện cho một loại chi phí cụ thể. Để hiểu rõ hơn về từng tài khoản và giải đáp 6411 là tài khoản gì, hãy cùng Dịch vụ kế toán Minh Minh tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Nguyên tắc kế toán tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
- Chi phí bán hàng là tổng hợp các chi phí liên quan đến các hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và sản phẩm trong quá trình kinh doanh, như: lương của nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển sản phẩm, hoa hồng cho người bán hàng, chi phí lưu kho khi sản phẩm được giao di chuyển…
- Các chi phí bán hàng không được tính vào thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế, tuy nhiên, chúng cần được hạch toán đúng và có hóa đơn hoặc chứng từ liên quan. Trong quá trình kế toán, chi phí này không được giảm trừ khỏi thu nhập mà chỉ được điều chỉnh vào khoản B4 trong báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tài khoản 641 được tạo ra để ghi nhận chi tiết từng khoản chi phí, bao gồm lương nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định, các dịch vụ mua ngoài, và các chi phí khác liên quan. Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của mỗi công ty, tài khoản 641 có thể được mở rộng để ghi nhận chi tiết các loại chi phí phù hợp. Cuối kỳ, các chi phí bán hàng sẽ được kết chuyển vào tài khoản nợ để xác định kết quả kinh doanh.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 641
Kết cấu của tài khoản 641 (Chi phí bán hàng)
– Bên Nợ: Ghi chép các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán.
– Bên Có:
- Ghi nhận sự giảm đi của chi phí bán hàng trong kỳ;
- Chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 (Kết quả kinh doanh) để tính toán kết quả kinh doanh trong kỳ.
– Tài khoản 641 không có số dư còn lại vào cuối kỳ.
Nội dung phản ánh tài khoản 641 (Chi phí bán hàng)
1. Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
Đại diện cho các chi phí liên quan đến nhân viên, bao gồm chi phí liên quan đến nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, và hàng hóa. Các khoản này bao gồm lương, tiền ăn giữa ca, tiền công, cùng với các khoản khác như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp…
2. Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu
Thể hiện các chi phí liên quan đến sử dụng vật liệu và bao bì trong quá trình duy trì và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bao gồm chi phí đóng gói sản phẩm, hàng hóa, nhiên liệu cho quá trình bảo quản, di chuyển, và vận chuyển sản phẩm, cũng như vật liệu sử dụng cho việc bảo quản, sửa chữa và duy trì tài sản cố định, chẳng hạn cho bộ phận bán hàng.
3. Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Ghi nhận phí liên quan đến việc sử dụng các trang thiết bị cần thiết cho quá trình tiêu thụ sản phẩm và hàng hóa, bao gồm trang thiết bị đo lường, máy tính, và các công cụ làm việc…
4. Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Biểu thị chi phí khấu hao tài sản cố định ở phòng ban liên quan đến việc bán hàng, bao gồm các tài sản như phương tiện vận chuyển, kho chứa hàng, và thiết bị phục vụ hoạt động bán hàng.
>> Xem thêm: 3 PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
5. Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
Tài khoản 6415 dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm và hàng hoá.
6. Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho việc bán hàng có thể kế đến như chi phí hoa hồng đại lý, thuê kho bãi, vận chuyển sản phẩm…
7. Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác
Phản ánh các chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu bán hàng như tiếp thị, quảng cáo, chi phí hội nghị, tiếp khách…
Cách hạch toán tài khoảng 641 – Chi phí bán hàng
1. Chi phí liên quan đến nhân viên bán hàng
Ghi nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;
Ghi có TK 334: Chi phí lương và công trả cho nhân viên;
Ghi có TK 3383: Bảo hiểm xã hội;
Ghi có TK 3384: Bảo hiểm y tế;
Ghi có TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp;
Ghi có TK 3382: Khoản phí khác.
2. Chi phí vật liệu và hàng hóa sử dụng trong quá trình bán hàng
Ghi nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;
Ghi có các TK 152, 153, 242 (tương ứng với giá trị vốn công cụ, vật liệu, và hàng hóa sử dụng).
3. Chi phí khấu hao của Tài sản cố định phục vụ bán hàng
Ghi nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;
Ghi có TK 214: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
4. Chi phí điện và nước phục vụ bộ phận bán hàng
Ghi nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;
Ghi nợ TK 133 – Thuế GTGT;
Ghi có TK 111, 112, 141, 331… (tổng số tiền thanh toán).
5. Chi phí sửa chữa Tài sản cố định phục vụ bán hàng
5.1 Chi phí sửa chữa phát sinh một lần với giá trị lớn và được phân bổ trong nhiều kỳ
Ghi nợ TK 242: Chi phí trả trước;
Ghi nợ TK 133: Thuế GTGT phải nộp;
Ghi có TK 112, 331… (tổng số tiền thanh toán).
➧ Trong các kỳ sau, ghi nợ TK 641 – Chi phí bán hàng và ghi có TK 242 – Chi phí trả trước.
5.2 Trường hợp trích trước chi phí sửa chữa Tài sản cố định
Ghi nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;
Ghi có TK 335 – Chi phí phải trả;
Ghi có TK 352 – Dự phòng phải trả.
➧ Khi thực tế phát sinh chi phí sửa chữa Tài sản cố định, ghi nợ các TK 335, 352;
Ghi nợ TK 133 – Thuế GTGT;
Ghi có TK 331, 112, 152 (tổng số tiền thanh toán).
6. Chi phí bảo hành sản phẩm
6.1. Chi phí bảo hành phát sinh theo hợp đồng hoặc cam kết
Ghi nợ TK 6415: Chi phí bán hàng;
Ghi có TK 352: Dự phòng phải trả.
6.2. Cuối kỳ kế toán, xác định số dự phòng phải trả cho bảo hành sản phẩm
➧ Nếu dự phòng lớn hơn số phải trả, ghi nợ TK 6415 – Chi phí bán hàng và ghi có TK 352 – Dự phòng phải trả.
➧ Nếu dự phòng nhỏ hơn số phải trả, ghi nợ TK 352 – Dự phòng phải trả và ghi có TK 6415 – Chi phí bán hàng.
7. Chi phí sản phẩm sử dụng cho mục đích quảng cáo và khuyến mãi
7.1. Hàng hóa quảng cáo không đòi hỏi thanh toán
Ghi nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;
Ghi có TK 155, 156: Giá vốn sản phẩm.
7.2. Hàng hóa quảng cáo đòi hỏi thanh toán (giảm giá hàng hóa)
Ghi nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;
Ghi có TK tương ứng với giá vốn hàng hóa.
8. Chi phí hoa hồng bán hàng:
Ghi nợ TK 641 – Chi phí bán hàng;
Ghi nợ TK 133 – Thuế GTGT;
Ghi có TK 331, 111, 112 (tổng số tiền thanh toán).
9. Kết chuyển chi phí bán hàng cuối kỳ:
Ghi nợ TK 911 – Xác định Kết quả HĐKD;
Ghi có TK 641 – Chi phí bán hàng.